Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 3/2020?
Đầu tháng 3, nhiều ngân hàng đồng loạt điều chỉnh lãi suất với phần lớn là giảm lãi. Có thể kể đến các ngân hàng đã có động thái giảm lãi suất gần đây như: Techcombank, VPBank, MBBank, ABBank, Ngân hàng Bản Việt,....
Xen kẽ trong đó một số ngân hàng lại điều chỉnh tăng một số kì hạn, chủ yếu là các kì hạn dài trên 12 tháng.
Động thái giảm lãi suất của các ngân hàng đến khi Tết nguyên đán đã qua và hiện các ngân hàng đang tính toán trong bài toán cắt giảm lãi suất hộ trợ các khách hàng bị ảnh hưởng từ dịch virus corona (COVID-19).
So sánh lãi suất ngân hàng từ biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước vào ngày 6/3, mức lãi suất tiền gửi tại quầy cao nhất hiện nay là 9,2%/năm áp dụng tại tại ngân hàng SHB tại kì hạn 13 tháng với số tiền gửi trên 500 tỉ đồng. Nếu gửi dưới mức này, lãi suất tại đây chỉ là 7,5%/năm áp dụng tại kì hạn 36 tháng trở lên.
Tiếp đó là Ngân hàng SCB với mức 8,55%/năm áp dụng tại kì hạn 13 tháng, 15 tháng, 18 tháng với hình thức tiết kiệm đắc lộc phát.
Một số ngân hàng khác cũng có mức lãi suất tiền gửi cao nhất từ 8%/năm gồm: gân hàng Bản Việt (8,5%/năm), Eximbank, NCB (8,4%), ABBank (8,3%/năm); VietBank, OCB (cùng ở mức 8,2%/năm); Kienlongbank (8%/năm).
Ngoài sản phẩm gửi tiết kiệm thông thường, các ngân hàng còn triển khai nhiều sản phẩm huy động khác như chứng chỉ tiền gửi (với lãi suất lên tới trên 9%/năm), gửi tiết kiệm online với lãi suất cao nhất lên tới 8,76% áp dụng tại SCB (kì hạn 13 - 18 tháng, số tiền từ 10 tỉ đồng trở lên).
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 4/2020?
So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 3/2020
STT | Ngân hàng | Kì hạn | Điều kiện | Lãi suất cao nhất |
1 | SHB | 13 tháng | > 500 tỉ trở lên | 9,20% |
2 | SCB | 13, 15, 18 tháng | TK Đắc lộc phát | 8,55% |
3 | Ngân hàng Bản Việt | 13 tháng | 8,50% | |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 24, 30, 36 tháng | 8,4% | |
5 | Eximbank | 13 (gửi từ 100 tỉ trở lên), 24 tháng | 8,4% | |
6 | ABBank | 13 tháng | Từ 500 tỉ trở lên | 8,30% |
7 | VietBank | 24, 36 tháng | 8,20% | |
8 | Ngân hàng OCB | 13 tháng, 500 tỉ đồng trở lên | 8,20% | |
9 | Kienlongbank | 15, 18,24 tháng | 8,00% | |
10 | PVcomBank | Từ 12 tháng trở lên | 12, 13 tháng gửi từ 500 tỉ trở lên | 7,99% |
11 | Ngân hàng Bắc Á | 13 tháng trở lên | 7,90% | |
12 | VPBank | TK Phát lộc Thịnh vượng từ 18 tháng trở lên | Từ 10 tỉ trở lên tại quầy | 7,90% |
13 | Sacombank | 13 tháng | Từ 100 tỉ trở lên | 7,90% |
14 | ACB | Từ 18 tháng | Từ 5 tỉ trở lên | 7,80% |
15 | OceanBank | Từ 12 - 13 tháng | 7,80% | |
16 | Saigonbank | Từ 13 tháng trở lên | 7,70% | |
17 | VIB | Từ 18 tháng trở lên | Từ 100 triệu trở lên | 7,60% |
18 | MBBank | 24 tháng | Từ 200 tỉ trở lên | 7,60% |
19 | Ngân hàng Đông Á | Từ 13 tháng trở lên | 7,60% | |
20 | MSB | 24, 36 Tháng | Từ 1 tỉ trở lên | 7,60% |
21 | LienVietPostBank | 48, 60 tháng | 7,50% | |
22 | LienVietPostBank | 60 tháng | 7,50% | |
23 | TPBank | 18, 36 tháng | 7,50% | |
24 | HDBank | 13, 18 tháng | 7,40% | |
25 | Ngân hàng Việt Á | Từ 13 tháng trở lên | 7,30% | |
26 | Techcombank | 18m KH ưu tiên 50+ | Từ 3 tỉ trở lên | 7,00% |
27 | SeABank | 36 tháng | 6,95% | |
28 | Techcombank | 18m KH ưu tiên | Từ 3 tỉ trở lên | 6,90% |
29 | Agribank | 12 tháng trở lên | 6,80% | |
30 | VietinBank | > 36 tháng | 6,80% | |
31 | Vietcombank | Từ 12 tháng trở lên | 6,80% | |
32 | BIDV | 12 tháng | 6,80% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.