|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 3/2020: Gửi tiết kiệm 9 tháng ở đâu lãi cao nhất?

17:06 | 17/03/2020
Chia sẻ
Trong tháng 3, lãi suất huy động kì hạn 9 tháng tại nhiều ngân hàng được điều chỉnh giảm, mức lãi suất cao nhất tại kì hạn này là 7,8% được áp dụng tại Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (VietBank).
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 3/2020: Gửi tiết kiệm 9 tháng ở đâu lãi cao nhất? - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ (Nguồn: interbank.pe).

So sánh lãi suất ngân hàng từ biểu lãi suất huy động của 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 3 có thể nhận thấy, lãi suất tiết kiệm tại quầy kì hạn 9 tháng giảm nhẹ dao động từ 5,3% - 7,8%/năm.

Mức lãi suất cao nhất tại kì hạn này là 7,8% được áp dụng tại Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (VietBank). PVcomBank là ngân hàng có lãi suất cao tiếp theo với 7,7%/năm; tiếp đó là Ngân hàng Quốc dân (NCB) với 7,65%/năm; Bac A Bank với 7,6%/năm và Ngân hàng Bản Việt với 7,5%/năm.

Nhóm 3 "ông lớn" ngân hàng quốc doanh Vietcombank, VietinBank và BIDV là những ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn 9 tháng thấp nhất với 5,3%/năm. Techcombank cũng có lãi suất 5,3%/năm với số tiền gửi dưới 1 tỉ đồng và tăng 0,1 điểm % với các bậc tiền gửi cao hơn: từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên.

Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng tháng 4/2020: Gửi tiết kiệm 9 tháng ở đâu lãi cao nhất? 

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 3/2020 

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 9 tháng
1VietBank-7,80%
2PVcomBank-7,70%
3Ngân hàng Quốc dân (NCB)-7,65%
4Ngân hàng Bắc Á-7,60%
5Ngân hàng Bản Việt-7,50%
6VIBTừ 100 trđ trở lên7,30%
7Ngân hàng OCB-7,30%
8Ngân hàng Đông Á-7,20%
9SCB-7,10%
10VPBankTừ 5 tỉ trở lên7,05%
11Kienlongbank-7,00%
12VIBDưới 100 trđ7,00%
13SHBTừ 2 tỉ trở lên7,00%
14ABBank-7,00%
15MSBTừ 1 tỉ trở lên7,00%
16MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ6,95%
17TPBank-6,90%
18ACBTừ 10 tỉ trở lên6,90%
19SHBDưới 2 tỉ 6,90%
20MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 6,90%
21ACBTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 6,85%
22VPBankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,85%
23HDBank-6,80%
24ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,80%
25MSBDưới 50 trđ6,80%
26Saigonbank-6,80%
27ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 6,75%
28VPBankDưới 1 tỉ6,75%
29ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ6,70%
30ACBDưới 200 trđ6,60%
31MBBank-6,40%
32Sacombank-6,40%
33OceanBank-6,40%
34Ngân hàng Việt Á6,30%
35LienVietPostBank-6,20%
36SeABank-6,20%
37Eximbank-5,80%
38TechcombankTừ 3 tỉ trở lên5,50%
39Agribank-5,40%
40TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 5,40%
41VietinBank-5,30%
42Vietcombank-5,30%
43BIDV-5,30%
44TechcombankDưới 1 tỉ 5,30%

Trúc Minh