So sánh lãi suất ngân hàng tháng 3/2020: Gửi tiết kiệm 9 tháng ở đâu lãi cao nhất?
So sánh lãi suất ngân hàng từ biểu lãi suất huy động của 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 3 có thể nhận thấy, lãi suất tiết kiệm tại quầy kì hạn 9 tháng giảm nhẹ dao động từ 5,3% - 7,8%/năm.
Mức lãi suất cao nhất tại kì hạn này là 7,8% được áp dụng tại Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (VietBank). PVcomBank là ngân hàng có lãi suất cao tiếp theo với 7,7%/năm; tiếp đó là Ngân hàng Quốc dân (NCB) với 7,65%/năm; Bac A Bank với 7,6%/năm và Ngân hàng Bản Việt với 7,5%/năm.
Nhóm 3 "ông lớn" ngân hàng quốc doanh Vietcombank, VietinBank và BIDV là những ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn 9 tháng thấp nhất với 5,3%/năm. Techcombank cũng có lãi suất 5,3%/năm với số tiền gửi dưới 1 tỉ đồng và tăng 0,1 điểm % với các bậc tiền gửi cao hơn: từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên.
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng tháng 4/2020: Gửi tiết kiệm 9 tháng ở đâu lãi cao nhất?
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 3/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 9 tháng |
1 | VietBank | - | 7,80% |
2 | PVcomBank | - | 7,70% |
3 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,65% |
4 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,60% |
5 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,50% |
6 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,30% |
7 | Ngân hàng OCB | - | 7,30% |
8 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,20% |
9 | SCB | - | 7,10% |
10 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,05% |
11 | Kienlongbank | - | 7,00% |
12 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,00% |
13 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,00% |
14 | ABBank | - | 7,00% |
15 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,00% |
16 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,95% |
17 | TPBank | - | 6,90% |
18 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
19 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,90% |
20 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,90% |
21 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
22 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,85% |
23 | HDBank | - | 6,80% |
24 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
25 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,80% |
26 | Saigonbank | - | 6,80% |
27 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
28 | VPBank | Dưới 1 tỉ | 6,75% |
29 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
30 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
31 | MBBank | - | 6,40% |
32 | Sacombank | - | 6,40% |
33 | OceanBank | - | 6,40% |
34 | Ngân hàng Việt Á | 6,30% | |
35 | LienVietPostBank | - | 6,20% |
36 | SeABank | - | 6,20% |
37 | Eximbank | - | 5,80% |
38 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,50% |
39 | Agribank | - | 5,40% |
40 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,40% |
41 | VietinBank | - | 5,30% |
42 | Vietcombank | - | 5,30% |
43 | BIDV | - | 5,30% |
44 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,30% |