|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 3/2020: Gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu lãi cao?

23:44 | 14/03/2020
Chia sẻ
Mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất tại kì hạn 1 năm của các ngân hàng hiện nay là 8,1% áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 3/2020: Gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu lãi cao? - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ (Nguồn: smartway07.com).

Hình thức gửi tiết kiệm kì hạn 1 năm được xem là hình thức gửi dài hạn mà nhiều hộ gia đình, cá nhân lựa chọn. 

So sánh lãi suất ngân hàng tại biểu lãi suất niêm yết tại quầy của 30 ngân hàng trong nước vào ngày 6/3, lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng (1 năm) dao động trong khoảng từ 6,1% đến 8,1%/năm, mở rộng hơn so với khoảng từ 6,4% - 8%/năm trong tháng trước.

Ngân hàng Quốc dân (NCB) đã điều chỉnh tăng lãi suất ở kì hạn 12 tháng từ 7,98%/năm lên 8,1%/năm và hiện là ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm tại quầy cao nhất của kì hạn này. PVcomBank có lãi suất sát nút với 7,99%/năm, tuy nhiên chỉ áp dụng cho khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên.

Tiếp đó là các ngân hàng như VietBank, Ngân hàng Bản Việt (7,9%/năm); Bac A Bank và OceanBank (7,8%/năm)

Ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất hiện nay là Techcombank với 6,1%- 6,4% /năm áp dụng cho các mức tiền gửi khác nhau: dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng đến dưới 3 tỉ đồng và từ 3 tỉ đồng trở lên.

Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng tháng 4/2020: Gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu lãi cao? 

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 3/2020 

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 12 tháng
1Ngân hàng Quốc dân (NCB)-8,10%
2PVcomBankTừ 500 tỉ trở lên7,99%
3VietBank-7,90%
4Ngân hàng Bản Việt-7,90%
5Ngân hàng Bắc Á-7,80%
6OceanBank-7,80%
7Kienlongbank-7,60%
8ABBank-7,60%
9VIB-7,59%
10SCB-7,50%
11MBBankTừ 200 tỉ trở lên7,40%
12Eximbank-7,40%
13Ngân hàng Đông Á-7,40%
14Ngân hàng OCB-7,40%
15Saigonbank-7,40%
16HDBank-7,30%
17ACBTừ 10 tỉ trở lên7,30%
18ACBTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,25%
19ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,20%
20TPBankTK trường an lộc7,20%
21ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 7,15%
22ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ7,10%
23VPBankTừ 5 tỉ trở lên7,10%
24SHBTừ 2 tỉ trở lên7,10%
25MSBTừ 1 tỉ trở lên7,10%
26MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ7,05%
27ACBDưới 200 trđ7,00%
28VPBankTừ 300 trđ - dưới 5 tỉ7,00%
29SHBDưới 2 tỉ 7,00%
30MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 7,00%
31Ngân hàng Việt Á7,00%
32VPBankDưới 300 trđ6,90%
33Sacombank-6,90%
34MSBDưới 50 trđ6,90%
35Agribank-6,80%
36VietinBank-6,80%
37Vietcombank-6,80%
38BIDV-6,80%
39LienVietPostBank-6,80%
40SeABank-6,80%
41TechcombankTừ 3 tỉ trở lên6,30%
42TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 6,20%
43TechcombankDưới 1 tỉ 6,10%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.

Trúc Minh