So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2021: Gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 năm ở đâu cao nhất?
Khảo sát mới nhất tháng 11, lãi suất tiền gửi tại một số ngân hàng tiếp tục có sự điều chỉnh tại nhiều kỳ hạn trong đó có kỳ hạn 2 năm (24 tháng). Do đó, sau khi khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước, khung lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn này vẫn được duy trì trong phạm vi từ 4,4%/năm đến 6,9%/năm.
Cụ thể, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 24 tháng vẫn ghi nhận ở mức là 6,9%/năm và được niêm yết đồng thời tại hai ngân hàng là: MBBank và ngân hàng Việt Á. Trong đó, ngân hàng MB quy định về số tiền gửi là từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng; còn ngân hàng Việt Á áp dụng mức lãi suất này cho mọi khoản tiền gửi.
Đứng vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng là mức lãi suất 6,8%/năm được ấn định duy nhất tại ngân hàng SCB và cũng không phân biệt số tiền gửi kèm theo.
Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank) trong tháng 11 này tiếp tục triển khai lãi suất tại kỳ hạn này ở mức là 6,75%/năm đồng thời giữ vị trí thứ ba trong bảng xếp hạng.
Ngoài ra, một số ngân hàng cũng có lãi suất tại kỳ hạn 2 năm ở mức tương đối cạnh tranh như: Bac A Bank (6,7%/năm); Ngân hàng Quốc Dân (NCB), OceanBank và PVcombank với cùng mức huy động là 6,6%/năm;...
Ghi nhận tại nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank có thể thấy lãi suất kỳ hạn 24 tháng tiếp tục được duy trì giống như khảo sát trước đó. Cụ thể, lãi suất tại Vietinbank là 5,6%/năm; Agribank và BIDV cùng huy động thấp hơn ở mức là 5,5%/năm; riêng Vietcombank thấp nhất với mức áp dụng là 5,3%/năm.
Cũng trong tháng 11 này, Techcombank tiếp tục là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 2 năm và được niêm yết ở mức không đổi là 4,4%/năm.
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm tại các ngân hàng mới nhất tháng 11/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | MBBank | Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ | 6,90% |
2 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,90% |
3 | SCB | - | 6,80% |
4 | Kienlongbank | - | 6,75% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,70% |
6 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,60% |
7 | OceanBank | - | 6,60% |
8 | PVcomBank | - | 6,60% |
9 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,55% |
10 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,50% |
11 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,45% |
12 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,40% |
13 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,35% |
14 | VietBank | - | 6,30% |
15 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,30% |
16 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,20% |
17 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,20% |
18 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,10% |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
20 | Ngân hàng OCB | - | 6,10% |
21 | Sacombank | - | 6,00% |
22 | Eximbank | - | 6,00% |
23 | ABBank | - | 6,00% |
24 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,90% |
25 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,80% |
26 | Saigonbank | - | 5,80% |
27 | VietinBank | - | 5,60% |
28 | MSB | - | 5,60% |
29 | Agribank | - | 5,50% |
30 | BIDV | - | 5,50% |
31 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
32 | HDBank | - | 5,45% |
33 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
34 | Vietcombank | - | 5,30% |
35 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
36 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
37 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
38 | Techcombank | - | 4,40% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.