So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm cập nhật mới nhất tháng 12/2021
Bước sang tháng 12, lãi suất tiền gửi tại một số ngân hàng tiếp tục có dấu hiệu thay đổi tại nhiều kỳ hạn trong đó có kỳ hạn 2 năm (24 tháng). Do đó, sau khi khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước, khung lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn này vẫn được duy trì trong phạm vi từ 4,6%/năm đến 6,9%/năm.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 24 tháng hiện nay vẫn ở mức 6,9%/năm và được ghi nhận đồng thời tại hai ngân hàng là: MBBank và ngân hàng Việt Á. Trong đó, ngân hàng MB quy định về số tiền gửi là từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng; còn ngân hàng Việt Á áp dụng mức lãi suất này cho mọi khoản tiền gửi.
Đứng vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng là mức lãi suất 6,8%/năm và chỉ được niêm yết ngân hàng SCB và cũng không phân biệt số tiền gửi kèm theo.
Cũng trong tháng 12 này, Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank) tiếp tục triển khai lãi suất tại kỳ hạn này ở mức là 6,75%/năm đồng thời giữ vị trí thứ ba trong bảng xếp hạng.
Ngoài ra, một số ngân hàng cũng có lãi suất tại kỳ hạn 2 năm ở mức tương đối cạnh tranh như: Bac A Bank (6,7%/năm); VietBank, OceanBank và PVcombank với cùng mức huy động là 6,6%/năm;...
Nhìn qua nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank có thể thấy lãi suất kỳ hạn 24 tháng tiếp tục được giữ nguyên các mức áp dụng giống với tháng 11. Cụ thể, lãi suất tại Vietinbank là 5,6%/năm; Agribank và BIDV cùng triển khai thấp hơn ở mức là 5,5%/năm; riêng Vietcombank thấp nhất với mức huy động là 5,3%/năm.
Techcombank tiếp tục là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 2 năm và được niêm yết ở mức là 4,6%/năm, tăng 0,2 điểm % so với tháng trước
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm tại các ngân hàng mới nhất tháng 12/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | MBBank | Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ | 6,90% |
2 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,90% |
3 | SCB | - | 6,80% |
4 | Kienlongbank | - | 6,75% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,70% |
6 | VietBank | - | 6,60% |
7 | OceanBank | - | 6,60% |
8 | PVcomBank | - | 6,60% |
9 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,55% |
10 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,50% |
11 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,50% |
12 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,45% |
13 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,40% |
14 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,35% |
15 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,30% |
16 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,20% |
17 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,20% |
18 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,10% |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
20 | Ngân hàng OCB | - | 6,10% |
21 | Sacombank | - | 6,00% |
22 | Eximbank | - | 6,00% |
23 | ABBank | - | 6,00% |
24 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,90% |
25 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,80% |
26 | Saigonbank | - | 5,80% |
27 | VietinBank | - | 5,60% |
28 | MSB | - | 5,60% |
29 | Agribank | - | 5,50% |
30 | BIDV | - | 5,50% |
31 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
32 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 5,45% |
33 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
34 | Vietcombank | - | 5,30% |
35 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
36 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
37 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
38 | Techcombank | - | 4,60% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.