So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 11/2021
Tháng 11 này, một số ngân hàng có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất so với tháng trước. Tuy nhiên, bảng so sánh lãi suất ngân hàng sau khi khảo sát tại hơn 30 ngân hàng trong nước ở kỳ hạn tiết kiệm 3 năm (36 tháng) nhìn chung có khung lãi suất không đổi và được áp dụng trong khoảng từ 4,6%/năm đến 6,9%/năm.
Trong đó, lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 36 tháng hiện nay vẫn được ghi nhận tại ngân hàng Việt Á và được ngân hàng này niêm yết ở mức là 6,9%/năm (không phân biệt về số tiền gửi).
Ngân hàng SCB tiếp tục là ngân hàng duy nhất giữ mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai và duy trì triển khai ở mức là 6,8%/năm.
Ngoài ra, có thể kể đến một số ngân hàng hiện nay đang áp dụng lãi suất kỳ hạn 3 năm ở mức tương đối cao như: Kienlongbank là 6,75%/năm; PVcombank ấn định lãi suất là 6,65%/năm và SeABank niêm yết ở mức là 6,63%/năm (điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên),...
Xét riêng lãi suất kỳ hạn này tại nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank có thể thấy không có dấu hiệu thay đổi nào so với tháng trước. Theo đó, lãi suất huy động tại Vietinbank là 5,6%/năm; BIDV là 5,5%/năm; Vietcombank thấp nhất là 5,3%/năm. Riêng ngân hàng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất tại kỳ hạn này trong tháng 11.
Lãi suất tiền gửi thấp nhất hiện nay tại kỳ hạn 36 tháng vẫn thuộc về ngân hàng Techcombank với mức áp dụng là 4,6%/năm, không đổi so với trước và khách hàng gửi tiền không cần kèm theo điều kiện số tiền gửi.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 11/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,90% |
2 | SCB | - | 6,80% |
3 | Kienlongbank | - | 6,75% |
4 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,70% |
5 | PVcomBank | - | 6,65% |
6 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,63% |
7 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,60% |
8 | OceanBank | - | 6,60% |
9 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,57% |
10 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,52% |
11 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,50% |
12 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,47% |
13 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,42% |
14 | VietBank | - | 6,30% |
15 | ABBank | - | 6,30% |
16 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,25% |
17 | MBBank | - | 6,20% |
18 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,20% |
19 | Ngân hàng OCB | - | 6,15% |
20 | Sacombank | - | 6,10% |
21 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,10% |
22 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
23 | TPBank | - | 6,00% |
24 | Eximbank | - | 6,00% |
25 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,90% |
26 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,80% |
27 | Saigonbank | - | 5,80% |
28 | VietinBank | - | 5,60% |
29 | MSB | - | 5,60% |
30 | BIDV | - | 5,50% |
31 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
32 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 5,45% |
33 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
34 | Vietcombank | - | 5,30% |
35 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
36 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
37 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
38 | Techcombank | - | 4,60% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.