So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 4/2024
Qua khảo sát, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai biểu lãi suất mới dành riêng cho kỳ hạn 9 tháng trong khoảng 2,9 - 4,7%/năm, lãi cuối kỳ.
Ảnh minh họa: Agribank.
Theo đó, khách hàng khi gửi tiết kiệm tại VietBank sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng cao nhất là 4,7%/năm.
Ở vị trí thứ hai là lãi suất tiết kiệm của ngân hàng OCB, được ghi nhận ở mức 4,6%/năm.
Các tài khoản khiển gửi tại ngân hàng Quốc Dân sẽ được niêm yết lãi suất tiền gửi ở mức 4,55%/năm cho cùng kỳ hạn.
Bắc Á và Đông Á đang áp dụng chung lãi suất cho kỳ hạn 9 tháng là 4,5%/năm. Trong đó, lãi suất tại Bắc Á được triển khai cho các tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước đang áp dụng lãi suất cho cùng kỳ hạn trên như sau:
- VietinBank, Agribank và BIDV ở chung mức 3%/năm.
- Vietcombank đang có mức lãi suất thấp nhất là 2,9%/năm. Đây cũng là lãi suất huy động vốn của ngân hàng SCB cho cùng kỳ hạn.
|
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
9 tháng |
|
1 |
VietBank |
- |
4,70 |
|
2 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,60 |
|
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4,55 |
|
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
4,50 |
|
5 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,50 |
|
6 |
Kienlongbank |
- |
4,40 |
|
7 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
4,30 |
|
8 |
HDBank |
- |
4,30 |
|
9 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,30 |
|
10 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,30 |
|
11 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
4,30 |
|
12 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,20 |
|
13 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,20 |
|
14 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
4,10 |
|
15 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
4,10 |
|
16 |
Saigonbank |
- |
4,10 |
|
17 |
OceanBank |
- |
4,00 |
|
18 |
PVcomBank |
- |
4,00 |
|
19 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
3,90 |
|
20 |
Eximbank |
- |
3,80 |
|
21 |
ABBank |
- |
3,70 |
|
22 |
MBBank |
- |
3,60 |
|
23 |
Sacombank |
- |
3,60 |
|
24 |
MSB |
- |
3,60 |
|
25 |
ACB |
3,60 |
|
|
26 |
Techcombank |
- |
3,45 |
|
27 |
LienVietPostBank |
- |
3,20 |
|
28 |
SeABank |
- |
3,20 |
|
29 |
Agribank |
- |
3,00 |
|
30 |
VietinBank |
- |
3,00 |
|
31 |
BIDV |
- |
3,00 |
|
32 |
Vietcombank |
- |
2,90 |
|
33 |
SCB |
- |
2,90 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.
