So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất 4/2024
Theo ghi nhận mới nhất, phạm vi lãi suất ngân hàng dành cho kỳ hạn 1 tháng tại 30 đơn vị được khảo sát từ 1,6%/năm đến 3,3%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất huy động vốn ưu đãi nhất đối với kỳ hạn 1 tháng khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Đông Á là 3,3%/năm.
Ở vị trí thứ hai là ngân hàng Quốc Dân với lãi suất tiết kiệm ghi nhận được là 3,2%/năm.
Các tài khoản tiền gửi tại Bắc Á, Eximbank, VietBank, MSB và Việt Á được ấn định lãi suất tiền gửi là 3%/năm cho cùng kỳ hạn. Trong đó, ngân hàng Bắc Á niêm yết lãi suất cho tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên.
Theo sau đó là ngân hàng Quốc Dân với lãi suất huy động vốn ghi nhận được là 3,2%/năm.
Thấp hơn 1 chút ở mức 2,9%/năm là lãi suất huy động vốn của ngân hàng OCB dành cho kỳ hạn 1 tháng.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm cho cùng kỳ hạn tại một vài đơn vị trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng với lãi suất cạnh tranh trong khoảng 1,6 - 2,85%/năm.
Nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước đang triển khai lãi suất cho cùng kỳ hạn cụ thể như sau: VietinBank và BIDV ghi nhận cùng mức 1,7%/năm, trong khi Vietcombank và Agribank ghi nhận ở mức 1,6%/năm.
Mức lãi suất thấp nhất được ghi nhận cho kỳ hạn 1 tháng vào thời điểm này là 1,6%/năm, với các ngân hàng Vietcombank, Agribank và SCB.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
1 tháng |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,30 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,20 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
3,00 |
4 |
Eximbank |
- |
3,00 |
5 |
VietBank |
- |
3,00 |
6 |
MSB |
- |
3,00 |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,00 |
8 |
Ngân hàng OCB |
- |
2,90 |
9 |
PVcomBank |
- |
2,85 |
10 |
Kienlongbank |
- |
2,80 |
11 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
2,80 |
12 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
2,80 |
13 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
2,80 |
14 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
2,70 |
15 |
SeABank |
- |
2,70 |
16 |
ABBank |
- |
2,65 |
17 |
OceanBank |
- |
2,60 |
18 |
TPBank |
- |
2,50 |
19 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
2,50 |
20 |
HDBank |
- |
2,45 |
21 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
2,40 |
22 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
2,40 |
23 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
2,30 |
24 |
Saigonbank |
- |
2,30 |
25 |
Techcombank |
- |
2,10 |
26 |
MBBank |
- |
2,10 |
27 |
Sacombank |
- |
2,10 |
28 |
ACB |
2,10 |
|
29 |
LienVietPostBank |
- |
1,80 |
30 |
VietinBank |
- |
1,70 |
31 |
BIDV |
- |
1,70 |
32 |
Agribank |
- |
1,60 |
33 |
Vietcombank |
- |
1,60 |
34 |
SCB |
- |
1,60 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.