|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 4/2024

15:36 | 04/04/2024
Chia sẻ
Trong tháng 4, khung lãi suất huy động vốn kỳ hạn 3 tháng của 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động khoảng 1,9 - 3,4%/năm, lãi cuối kỳ. Khung lãi suất được điều chỉnh tăng giảm 0,1 - 1,2 điểm % so với tháng trước.

Khảo sát mới nhất cho thấy, phạm vi lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng thương mại trong nước dành cho kỳ hạn 3 tháng được điều chỉnh trong khoảng 1,9 - 3,4%/năm. 

Ảnh minh họa: HDBank. 

Cụ thể, khách hàng khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Quốc Dân và VietBank sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi cao nhất là 3,4%/năm - không quy định về hạn mức. 

Trong cùng kỳ hạn, Eximbank, Đông Á và Việt Á đang áp dụng chung một mức lãi suất ngân hàng là 3,3%/năm. 

Các tài khoản tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng tại Bắc Á với hạn mức trên 1 tỷ đồng sẽ được niêm yết lãi suất là 3,2%/năm. 

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại các ngân hàng khác cho cùng kỳ hạn trên với lãi suất cạnh tranh từ 1,9%/năm đến 3,1%/năm. 

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước đang triển khai lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng như sau: VietinBank và BIDV có chung mức 2%/năm, trong khi Vietcombank và Agribank ghi nhận cùng mức 1,9%/năm - cùng với SCB - thấp nhất ở thời điểm hiện tại. 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

3 tháng

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

3,40

2

VietBank

-

3,40

3

Eximbank

-

3,30

4

Ngân hàng Đông Á

-

3,30

5

Ngân hàng Việt Á

-

3,30

6

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

3,20

7

OceanBank

-

3,10

8

Ngân hàng OCB

-

3,10

9

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

3,00

10

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

3,00

11

MSB

-

3,00

12

Ngân hàng Bản Việt

-

3,00

13

SHB

Dưới 2 tỷ

2,90

14

SeABank

-

2,90

15

PVcomBank

-

2,85

16

Kienlongbank

-

2,80

17

TPBank

-

2,80

18

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

2,80

19

ABBank

-

2,80

20

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

2,70

21

VIB

Từ 10 trđ trở lên

2,60

22

VPBank

Dưới 10 tỷ

2,60

23

MBBank

-

2,50

24

Sacombank

-

2,50

25

Saigonbank

-

2,50

26

ACB

 

2,50

27

HDBank

-

2,45

28

Techcombank

-

2,30

29

LienVietPostBank

-

2,10

30

VietinBank

-

2,00

31

BIDV

-

2,00

32

Agribank

-

1,90

33

Vietcombank

-

1,90

34

SCB

-

1,90

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ