Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 4/2024
Khảo sát mới nhất cho thấy, phạm vi lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng thương mại trong nước dành cho kỳ hạn 3 tháng được điều chỉnh trong khoảng 1,9 - 3,4%/năm.
Ảnh minh họa: HDBank.
Cụ thể, khách hàng khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Quốc Dân và VietBank sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi cao nhất là 3,4%/năm - không quy định về hạn mức.
Trong cùng kỳ hạn, Eximbank, Đông Á và Việt Á đang áp dụng chung một mức lãi suất ngân hàng là 3,3%/năm.
Các tài khoản tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng tại Bắc Á với hạn mức trên 1 tỷ đồng sẽ được niêm yết lãi suất là 3,2%/năm.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại các ngân hàng khác cho cùng kỳ hạn trên với lãi suất cạnh tranh từ 1,9%/năm đến 3,1%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước đang triển khai lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng như sau: VietinBank và BIDV có chung mức 2%/năm, trong khi Vietcombank và Agribank ghi nhận cùng mức 1,9%/năm - cùng với SCB - thấp nhất ở thời điểm hiện tại.
|
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
3 tháng |
|
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,40 |
|
2 |
VietBank |
- |
3,40 |
|
3 |
Eximbank |
- |
3,30 |
|
4 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,30 |
|
5 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,30 |
|
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
3,20 |
|
7 |
OceanBank |
- |
3,10 |
|
8 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,10 |
|
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
3,00 |
|
10 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,00 |
|
11 |
MSB |
- |
3,00 |
|
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,00 |
|
13 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
2,90 |
|
14 |
SeABank |
- |
2,90 |
|
15 |
PVcomBank |
- |
2,85 |
|
16 |
Kienlongbank |
- |
2,80 |
|
17 |
TPBank |
- |
2,80 |
|
18 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
2,80 |
|
19 |
ABBank |
- |
2,80 |
|
20 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
2,70 |
|
21 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
2,60 |
|
22 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
2,60 |
|
23 |
MBBank |
- |
2,50 |
|
24 |
Sacombank |
- |
2,50 |
|
25 |
Saigonbank |
- |
2,50 |
|
26 |
ACB |
2,50 |
|
|
27 |
HDBank |
- |
2,45 |
|
28 |
Techcombank |
- |
2,30 |
|
29 |
LienVietPostBank |
- |
2,10 |
|
30 |
VietinBank |
- |
2,00 |
|
31 |
BIDV |
- |
2,00 |
|
32 |
Agribank |
- |
1,90 |
|
33 |
Vietcombank |
- |
1,90 |
|
34 |
SCB |
- |
1,90 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.
