So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất tháng 7/2019: Gửi online lãi suất lên tới 8%/năm
Nguồn: howdoyougetrichonline.com
Đầu tháng 7, khảo sát biểu lãi suất mới nhất của 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tiền gửi kì hạn 6 tháng đối với hình thức tiết kiệm thông thường tiếp tục dao động từ 5,5%/năm đến 7,4%/năm.
Gần đây, VIB tăng đồng loạt lãi suất ở hầu hết kì hạn thêm 0,1 điểm % trong đó có kì hạn 6 tháng. PVcomBank cũng tăng 0,3 điểm % lãi suất kì hạn 6 tháng - 8 tháng từ 7% lên 7,3%/năm
Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kì hạn này là 7,4%/năm được áp dụng tại các ngân hàng gồm: Ngân hàng Bản Việt, Ngân hàng Quốc dân (NCB) và VIB (với số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên).
Trong khi đó, nhóm các "ông lớn" ngân hàng Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV lại là những ngân hàng có lãi suất thấp nhất ở kì hạn này (5,5%/năm).
Đáng chú ý, tại một số ngân hàng như Nam A Bank và SCB, đối với hình thức gửi online, lãi suất tiết kiệm ở mức khá cao lần lượt là 8%/năm và 7,8%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 6 tháng |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,40% |
2 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,40% |
3 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,40% |
4 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,30% |
5 | PVcomBank | - | 7,30% |
6 | VietBank | - | 7,20% |
7 | Ngân hàng OCB | - | 7,20% |
8 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,10% |
9 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,10% |
10 | SCB | - | 7,10% |
11 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 7,00% |
12 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,00% |
13 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
14 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 6,90% |
15 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,90% |
16 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,90% |
17 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
18 | Kienlongbank | - | 6,80% |
19 | HDBank | - | 6,80% |
20 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
21 | OceanBank | - | 6,80% |
22 | ABBank | - | 6,80% |
23 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,80% |
24 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
25 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
26 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,70% |
27 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
28 | TPBank | - | 6,60% |
29 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
30 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
31 | Saigonbank | - | 6,60% |
32 | MBBank | - | 6,50% |
33 | Sacombank | - | 6,50% |
34 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,50% |
35 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,40% |
36 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,30% |
37 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,20% |
38 | LienVietPostBank | - | 6,10% |
39 | SeABank | - | 5,80% |
40 | Eximbank | - | 5,60% |
41 | Agribank | - | 5,50% |
42 | VietinBank | - | 5,50% |
43 | Vietcombank | - | 5,50% |
44 | BIDV | - | 5,50% |
Nguồn: Trúc Minh