|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 năm mới nhất tháng 7

11:32 | 09/07/2019
Chia sẻ
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm thông thường kì hạn 1 năm tại các ngân hàng dao động từ 6,6%/năm đến 8,2%/năm.
170406-spring-savings-mn-1435_e83671bfdc3ec57c36e1924f9c658b7f

Nguồn: NBC News.

Theo thống kê biểu lãi suất của 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 7, lãi suất tiết kiệm thông thường kì hạn 12 tháng (1 năm) tại các ngân hàng dao động từ 6,6%/năm đến 8,2%/năm. 

Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kì hạn này tại quầy là 8,2%/năm được áp dụng tại TPBank với số tiền từ 100 tỉ trở lên. Trước đó, mức lãi suất cao nhất này là 8,6%/năm tại VIB nhưng ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất trong tháng 6.

Đối với số tiền gửi thông thường, mức lãi suất cao nhất là 8%/năm áp dụng tại các ngân hàng Quốc dân (NCB) và Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank).

Techcombank là ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm thấp nhất ở kì hạn này đối với số tiền dưới 1 tỉ đồng là 6,6%/năm. Đối với số tiền gửi cao hơn, lãi suất khách hàng được hưởng là 6,7% - 6,8%/năm.

Trong khi đó, nhóm các ông lớn NHTM Nhà nước cũng có lãi suất huy động ở kì hạn này cũng ở mức thấp 6,8%/năm (tại Vietcombank, VietinBank, Agribank) và 6,9%/năm (tại BIDV).

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 7/2019 

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 12 tháng
1TPBank Từ 100 tỉ trở lên8,20%
2VIBTừ 500 tỉ trở lên8,19%
3Ngân hàng Quốc dân (NCB)-8,00%
4PVcomBankTừ 500 tỉ trở lên8,00%
5Ngân hàng Bản Việt-8,00%
6Ngân hàng Bắc Á-7,80%
7VietBank-7,80%
8Ngân hàng OCB-7,80%
9ABBankTừ 500 tỉ trở lên7,70%
10Ngân hàng Việt ÁTừ 100 trđ trở lên7,70%
11Ngân hàng Việt ÁDưới 100 trđ7,60%
12MBBank-7,50%
13OceanBank-7,50%
14SCB-7,50%
15Kienlongbank-7,40%
16Ngân hàng Đông Á-7,40%
17HDBank-7,30%
18ACBTừ 10 tỉ trở lên7,30%
19MSBTừ 1 tỉ trở lên7,30%
20ACBTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,25%
21ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,20%
22MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ7,20%
23Saigonbank-7,20%
24ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 7,15%
25ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ7,10%
26SHBTừ 2 tỉ trở lên7,10%
27VPBankTừ 300 trđ trở lên7,05%
28ACBDưới 200 trđ7,00%
29MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 7,00%
30VPBankDưới 300 trđ6,95%
31BIDV-6,90%
32LienVietPostBank-6,90%
33Sacombank-6,90%
34MSBDưới 50 trđ6,90%
35Agribank-6,80%
36VietinBank-6,80%
37Vietcombank-6,80%
38TechcombankTừ 3 tỉ trở lên6,80%
39Eximbank-6,80%
40SeABank-6,80%
41TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 6,70%
42TechcombankDưới 1 tỉ 6,60%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp

Trúc Minh