So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng: Lãi suất cao nhất là 8,2% tại SHB
Với chương trình khuyến mãi mới áp dụng đến 5/10, SHB hiện đang là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kì hạn 9 tháng cao nhất 8,2%/năm.
Ảnh minh hoạ. (Nguồn: kenyansonline.com).
Lãi suất tiền gửi kì hạn 9 tháng cao nhất là 8,2%/năm
Theo biểu lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng trong nước đầu tháng 7, lãi suất tiền gửi kì hạn 9 tháng dao động từ 5,5% đến 8,2%/năm.
Trong đó, mức lãi suất 8,2%/năm được áp dụng tại ngân hàng SHB theo chương trình "Kỳ hạn vàng tri ân khách hàng" dành cho sản phẩm tiết kiệm bậc thang. Sau SHB là Ngân hàng Bản Việt với lãi suất là 7,8%/năm.
Các ngân hàng có mức lãi suất huy động cao ở kì hạn này tiếp theo là: VietBank (7,65%/năm); Bắc Á, NCB, PVcomBank và VIB với số tiền gửi từ 100 triệu đồng đều có cùng mức lãi suất là 7,5%/năm.
Trong khi đó ở chiều ngược lại, mức lãi suất thấp nhất ở kì hạn 9 tháng có mặt tại hai "ông lớn" ngân hàng thương mại Nhà nước là Vietcombank và VietinBank với 5,5%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 9 tháng |
1 | SHB | - | 8,20% |
2 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,80% |
3 | VietBank | - | 7,65% |
4 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,50% |
5 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,50% |
6 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,50% |
7 | PVcomBank | - | 7,50% |
8 | Ngân hàng OCB | - | 7,30% |
9 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,20% |
10 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,20% |
11 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,20% |
12 | TPBank | - | 7,10% |
13 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,10% |
14 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,10% |
15 | SCB | - | 7,10% |
16 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 7,00% |
17 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,00% |
18 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
19 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 6,90% |
20 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,90% |
21 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
22 | Kienlongbank | - | 6,80% |
23 | HDBank | - | 6,80% |
24 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
25 | ABBank | - | 6,80% |
26 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,80% |
27 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
28 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
29 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,70% |
30 | Sacombank | - | 6,70% |
31 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
32 | Saigonbank | - | 6,60% |
33 | MBBank | - | 6,50% |
34 | OceanBank | - | 6,40% |
35 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,30% |
36 | LienVietPostBank | - | 6,20% |
37 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,20% |
38 | SeABank | - | 6,20% |
39 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,10% |
40 | Eximbank | - | 5,80% |
41 | Agribank | - | 5,60% |
42 | BIDV | - | 5,60% |
43 | VietinBank | - | 5,50% |
44 | Vietcombank | - | 5,50% |
Theo Doanh Nghiệp & Kinh Doanh
Link bài gốc
https://doanhnghiepkinhdoanh.doanhnhanvn.vn/so-sanh-lai-suat-ngan-hang-ki-han-9-thang-lai-suat-cao-nhat-la-82-tai-shb-4220190716110228444.htm