So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm mới nhất tháng 7
Ảnh minh hoạ. (Nguồn: livemint.com).
Gửi tiết kiệm kì hạn 2 năm là kì hạn dài được nhiều khách hàng lựa chọn để gửi tiền tại các ngân hàng. Theo biểu lãi suất tại 30 ngân hàng trong nước hiện nay, lãi suất tiết kiệm kì hạn 24 tháng dao động từ 6,7%/năm đến 8,6%/năm.
Mức lãi suất cao nhất được áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt (không qui định số tiền gửi) và TPBank (với số tiền gửi từ 100 tỉ đồng trở lên).
Tiếp đó, có 5 ngân hàng áp dụng mức lãi suất tiền gửi kì hạn 24 tháng là 8%/năm gồm: Ngân hàng Quốc dân (NCB); ACB, Eximbank; VietBank; Ngân hàng Việt Á (với số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên).
Techcombank là ngân hàng có mức lãi suất huy động ở kì hạn này thấp nhất 6,7%/năm áp dụng với số tiền gửi dưới 1 tỉ đồng, với số tiền từ 1 tỉ đồng - dưới 3 tỉ đồng lãi suất nhỉnh hơn là 6,8%/năm.
Nhóm 3 ngân hàng thương mại Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank và VietinBank cũng có cùng mức lãi suất thấp 6,8% tại kì hạn này. Trong nhóm Big4, BIDV là ngân hàng có lãi suất cao hơn 3 ngân hàng còn lại với 6,9%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 24 tháng mới nhất tháng 7/2019
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 24 tháng |
1 | TPBank | Từ 100 tỉ trở lên | 8,60% |
2 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,60% |
3 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,00% |
4 | ACB | Từ 5 tỉ trở lên | 8,00% |
5 | Eximbank | - | 8,00% |
6 | VietBank | - | 8,00% |
7 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 8,00% |
8 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,95% |
9 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,90% |
10 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 7,90% |
11 | VIB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,90% |
12 | VIB | Từ 5 tỉ trở lên | 7,90% |
13 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,90% |
14 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,85% |
15 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,80% |
16 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,80% |
17 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,80% |
18 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,80% |
19 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,80% |
20 | PVcomBank | - | 7,80% |
21 | SCB | - | 7,75% |
22 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,70% |
23 | MBBank | Tù 200 tỉ trở lên | 7,70% |
24 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,70% |
25 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 7,60% |
26 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
27 | Ngân hàng OCB | - | 7,55% |
28 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 7,50% |
29 | Saigonbank | - | 7,50% |
30 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,40% |
31 | VPBank | Dưới 300 trđ | 7,40% |
32 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,40% |
33 | ABBank | - | 7,40% |
34 | MSB | Dưới 50 trđ | 7,40% |
35 | LienVietPostBank | - | 7,30% |
36 | Kienlongbank | - | 7,30% |
37 | Sacombank | - | 7,30% |
38 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,30% |
39 | OceanBank | - | 7,30% |
40 | HDBank | - | 7,00% |
41 | BIDV | - | 6,90% |
42 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,90% |
43 | SeABank | - | 6,90% |
44 | Agribank | - | 6,80% |
45 | VietinBank | - | 6,80% |
46 | Vietcombank | - | 6,80% |
47 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,80% |
48 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,70% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp