|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm mới nhất tháng 7

11:56 | 16/07/2019
Chia sẻ
Mức lãi suất cao nhất kì hạn 24 tháng là 8,6%/năm được áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt (không qui định số tiền gửi) và TPBank (với số tiền gửi từ 100 tỉ đồng trở lên).

ppf

Ảnh minh hoạ. (Nguồn: livemint.com).

Gửi tiết kiệm kì hạn 2 năm là kì hạn dài được nhiều khách hàng lựa chọn để gửi tiền tại các ngân hàng. Theo biểu lãi suất tại 30 ngân hàng trong nước hiện nay, lãi suất tiết kiệm kì hạn 24 tháng dao động từ 6,7%/năm đến 8,6%/năm. 

Mức lãi suất cao nhất được áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt (không qui định số tiền gửi) và TPBank (với số tiền gửi từ 100 tỉ đồng trở lên).

Tiếp đó, có 5 ngân hàng áp dụng mức lãi suất tiền gửi kì hạn 24 tháng là 8%/năm gồm: Ngân hàng Quốc dân (NCB); ACB, Eximbank; VietBank; Ngân hàng Việt Á (với số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên).

Techcombank là ngân hàng có mức lãi suất huy động ở kì hạn này thấp nhất 6,7%/năm áp dụng với số tiền gửi  dưới 1 tỉ đồng, với số tiền từ 1 tỉ đồng - dưới 3 tỉ đồng lãi suất nhỉnh hơn là 6,8%/năm.

Nhóm 3 ngân hàng thương mại Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank và VietinBank cũng có cùng mức lãi suất thấp 6,8% tại kì hạn này. Trong nhóm Big4, BIDV là ngân hàng có lãi suất cao hơn 3 ngân hàng còn lại với 6,9%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 24 tháng mới nhất tháng 7/2019

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 24 tháng
1TPBankTừ 100 tỉ trở lên8,60%
2Ngân hàng Bản Việt-8,60%
3Ngân hàng Quốc dân (NCB)-8,00%
4ACBTừ 5 tỉ trở lên8,00%
5Eximbank-8,00%
6VietBank-8,00%
7Ngân hàng Việt ÁTừ 100 trđ trở lên8,00%
8ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,95%
9ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 7,90%
10VIBTừ 100 trđ - dưới 1 tỉ 7,90%
11VIBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,90%
12VIBTừ 5 tỉ trở lên7,90%
13Ngân hàng Việt ÁDưới 100 trđ7,90%
14ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ7,85%
15Ngân hàng Bắc Á-7,80%
16ACBDưới 200 trđ7,80%
17VPBankTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,80%
18VPBankTừ 10 tỉ trở lên7,80%
19MSBTừ 1 tỉ trở lên7,80%
20PVcomBank-7,80%
21SCB-7,75%
22VPBankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,70%
23MBBankTù 200 tỉ trở lên7,70%
24MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ7,70%
25VPBankTừ 300 trđ - dưới 1 tỉ7,60%
26Ngân hàng Đông Á-7,60%
27Ngân hàng OCB-7,55%
28MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 7,50%
29Saigonbank-7,50%
30VIBDưới 100 trđ7,40%
31VPBankDưới 300 trđ7,40%
32SHBTừ 2 tỉ trở lên7,40%
33ABBank-7,40%
34MSBDưới 50 trđ7,40%
35LienVietPostBank-7,30%
36Kienlongbank-7,30%
37Sacombank-7,30%
38SHBDưới 2 tỉ7,30%
39OceanBank-7,30%
40HDBank-7,00%
41BIDV-6,90%
42TechcombankTừ 3 tỉ trở lên6,90%
43SeABank-6,90%
44Agribank-6,80%
45VietinBank-6,80%
46Vietcombank-6,80%
47TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 6,80%
48TechcombankDưới 1 tỉ 6,70%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp

Trúc Minh