|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng 4 'ông lớn' Nhà nước mới nhất tháng 8

09:43 | 05/08/2019
Chia sẻ
Với một vài sự thay đổi trong biểu lãi suất tháng 8, BIDV hiện là ngân hàng có mức lãi suất ở một số kì hạn nhỉnh hơn các "ông lớn" khác. Đồng thời, BIDV cũng đang tiếp tục triển khai chương trình tặng quà ưu đãi cho các khách hàng gửi tiết kiệm từ 10 triệu đồng trở lên.

Theo biểu lãi suất mới nhất được cập nhật vào ngày 5/8 tại các ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước (Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV), mức lãi suất tiết kiệm cao nhất là 7%/năm. Mức lãi suất này được áp dụng tại VietinBank với kì hạn trên 36 tháng và tại BIDV với kì hạn 12 tháng.

Lãi suất tiết kiệm các kì hạn từ 1 tháng trở lên dao động trong khoảng từ 4,5% - 7%/năm. Cụ thể, lãi suất tiền gửi kì hạn 1 tháng đến 2 tháng cùng được niêm yết ở mức 4,5%/năm tại 4 ngân hàng.

Lãi suất tiền gửi kì hạn 3 - 4 tháng là 5%/năm. Kì hạn 5 tháng chỉ có tại VietinBank và BIDV với lãi suất lần lượt là 5%/năm và 5,2%/năm. Lãi suất tiền gửi kì hạn 6 tháng tại các ngân hàng cùng ở mức 5,5%/năm.

Tại kì hạn 9 tháng, Agribank và BIDV là hai ngân hàng có lãi suất cao hơn với 5,6%/năm trong khi hai ngân hàng còn lại chỉ ở mức 5,5%/năm.

Tại kì hạn một năm (12 tháng) và 2 năm (24 tháng), lãi suất tại BIDV là cao nhất với lần lượt là 7%/năm và 6,9%/năm, các ngân hàng còn lại đều ở mức 6,8%/năm.

Tại BIDV, khách hàng khi gửi tiết kiệm sẽ được tham dự chương trình ưu đãi "Khách hàng mới - Ưu đãi mới" được triển khai đến hết ngày 30/9/2019. Khách hàng mới gửi tiết kiệm tại BIDV theo chương trình này sẽ có cơ hội nhận được nhiều phần quà với tổng giá trị khuyến mại của chương trình lên đến hơn 6,5 tỉ đồng.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng 4 NHTM Nhà nước tháng 8/2019

Kì hạnAgribankVietinBankVietcombankBIDV
1 tháng4,50%4,50%4,50%4,50%
2 tháng4,50%4,50%4,50%4,50%
3 tháng5,00%5,00%5,00%5,00%
4 tháng-5,00%--
5 tháng-5,00%-5,20%
6 tháng 5,50%5,50%5,50%5,50%
7 tháng-5,50%--
8 tháng-5,50%--
9 tháng5,60%5,50%5,50%5,60%
12 tháng6,80%6,80%6,80%7,00%
15 tháng-6,60%--
18 tháng6,80%6,70%6,80%6,80%
24 tháng6,80%6,80%6,80%6,90%
36 tháng-6,90%6,80%6,90%
LS cao nhất6,80%7,00%6,80%7,00%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp

Trúc Minh