So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 8: Lãi suất ngân hàng nào cao nhất?
Ảnh minh hoạ (Nguồn: canva.com).
Mức lãi suất ngân hàng tại quầy cao nhất là 8,6%/năm
Đầu tháng 8, theo thống kê biểu lãi suất của 30 ngân hàng trong nước, mức lãi suất ngân hàng cao nhất hiện nay là 8,6%/năm được áp dụng tại ba ngân hàng gồm: TPBank, VIB và Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank).
Tuy nhiên tại TPBank và VIB đều cần yêu cầu số tiền gửi lớn lần lượt là từ 500 tỉ đồng và từ 100 tỉ đồng trở lên. Chỉ duy nhất tại Ngân hàng Bản Việt có mức lãi suất cao đồng thời không yêu cầu số tiền gửi tối thiểu.
Đối với hình thức gửi online, mức lãi suất cao nhất là 7%/năm áp dụng tại Nam A Bank.
Trong nhóm các ngân hàng thương mại Nhà nước, BIDV có điều chỉnh lãi suất tăng ở kì hạn 12 tháng từ 6,8%/năm lên 7%/năm, đây cũng là mức lãi suất cao nhất tại BIDV, bằng với mức tại VietinBank (với thời gian gửi trên 36 tháng).
Hai "ông lớn" còn lại là như Agribank và Vietcombank là những ngân hàng có lãi suất cao nhất ở "bét bảng" với 6,8%/năm, áp dụng đối với các khoản tiền gửi kì hạn từ 12 tháng trở lên.
Gửi tiền tại các ngân hàng này mặc dù có lãi suất thấp hơn ở các ngân hàng nhỏ khác nhưng vẫn được nhiều khách hàng lựa chọn. Một phần do yếu tố uy tín, thương hiệu, sở hữu lớn của Nhà nước, mặt khác là do thói quen do đây là nhóm những ngân hàng có số lượng khách hàng lớn nhất trong hệ thống.
So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 8/2019
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | LS cao nhất | Điều kiện |
1 | TPBank | Từ 100 tỉ trở lên | 8,60% | 24 tháng, từ 100 tỉ trở lên |
2 | VIB | Từ 500 tỉ trở lên | 8,60% | 12 - 13 tháng, từ 500 tỉ trở lên |
3 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,60% | từ 24 tháng trở lên |
4 | SCB | - | 8,55% | Tiết kiệm đắc lộc phát kì hạn từ 13 tháng trở lên |
5 | PVcomBank | Từ 500 tỉ trở lên | 8,50% | 13 tháng từ 500 tỉ đồng trở lên |
6 | VPBank | Từ 5 tỉ đồng | 8,40% | TK Phát lộc Thịnh vượng |
7 | Eximbank | - | 8,4% | Ctrinh Tri ân KH, 24, 36 tháng |
8 | VietBank | - | 8,30% | 36 tháng |
9 | ABBank | Từ 500 tỉ trở lên | 8,30% | 13 tháng |
10 | Ngân hàng Việt Á | Từ 1 tỉ trở lên | 8,10% | 13 tháng, 15 tháng |
11 | LienVietPostBank | Từ 300 tỉ với kì hạn 13 tháng | 8,00% | 13*, 48, 60 tháng |
12 | Kienlongbank | - | 8,00% | 15, 18,24 tháng |
13 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8% | 12, 24 tháng |
14 | Sacombank | Từ 100 tỉ trở lên | 8,00% | 13 tháng |
15 | MSB | Dưới 50 trđ | 7,90% | TK online 24, 36 T |
16 | Ngân hàng OCB | Từ 500 tỉ trở lên | 7,90% | 13 tháng |
17 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,80% | Từ 12 tháng trở lên |
18 | MBBank | Từ 200 tỉ (với kì hạn 24 tháng) | 7,70% | 24,36 tháng |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% | Từ 18 tháng trở lên |
20 | ACB | Trên 10 tỉ đồng | 7,50% | Từ 18 tháng, TK Phúc an lộc |
21 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,50% | 36 tháng |
22 | OceanBank | - | 7,50% | 12, 13 tháng |
23 | Saigonbank | - | 7,50% | từ 13 tháng trở lên |
24 | HDBank | - | 7,40% | 18 tháng |
25 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 7,30% | TK phát lộc online, kì hạn từ 18 - 24 tháng |
26 | VietinBank | - | 7,00% | Trên 36 tháng |
27 | SeABank | - | 6,95% | 36 tháng |
28 | BIDV | - | 7,00% | 12 tháng |
29 | Agribank | - | 6,80% | Từ 12 tháng trở lên |
30 | Vietcombank | - | 6,80% | Từ 12 tháng trở lên |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp