|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 8: Nên gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu?

00:10 | 07/08/2019
Chia sẻ
Lãi suất tiền gửi cao nhất ở kì hạn 6 tháng là 7,4%/năm với hình thức tiết kiệm thường tại quầy và 8%/năm áp dụng đối với hình thức gửi tiết kiệm online.

saving-money-1200x801

Ảnh minh hoạ (Nguồn: inspringsinterns.com)

Đầu tháng 8, nhiều ngân hàng rục rịch tăng lãi suất ở nhiều kì hạn, có thể kể đến các ngân hàng thay đổi lãi suất trong thời gian một tháng trở lại đây như: Techcombank, Sacombank, Eximbank, VPBank, SHB và Kienlongbank.

Theo biểu lãi suất tiết kiệm mới nhất của 30 ngân hàng trong nước, mức lãi suất tiền gửi cao nhất ở kì hạn 6 tháng là 7,4%/năm áp dụng với hình thức tiết kiệm thường tại quầy và 8%/năm đối với hình thức gửi tiết kiệm online.

Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất đối với hình thức gửi tại quầy kì hạn 6 tháng 7,4%/năm được áp dụng tại các ngân hàng gồm: Ngân hàng Bản Việt, Ngân hàng Quốc dân (NCB) và VIB (yêu cầu số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên).

Tiếp đó là các ngân hàng như Bắc Á, VPBank, PVcomBank với mức lãi suất kì hạn này là 7,3%/năm

Nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV tiếp tục là nhóm có lãi suất thấp nhất ở kì hạn 6 tháng với 5,5%/năm.

Gửi tiết kiệm online là hình thức được nhiều khách hàng lựa chọn nhất là khách hàng trẻ nhờ sự tiện lợi và lãi suất thường được ưu đãi ở mức cao hơn tiền gửi thông thường.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất 

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 6 tháng 
1Ngân hàng Quốc dân (NCB)-7,40%
2VIBTừ 100 trđ trở lên7,40%
3Ngân hàng Bản Việt-7,40%
4Ngân hàng Bắc Á-7,30%
5VPBankTừ 1 tỉ trở lên7,30%
6PVcomBank-7,30%
7VPBankTừ 300 trđ - dưới 1 tỉ7,20%
8VietBank-7,20%
9Ngân hàng OCB-7,20%
10VIBDưới 100 trđ7,10%
11Ngân hàng Việt ÁTừ 100 trđ trở lên7,10%
12SCB-7,10%
13Kienlongbank-7,00%
14VPBankDưới 300 trđ7,00%
15Ngân hàng Việt ÁDưới 100 trđ7,00%
16ACBTừ 10 tỉ trở lên6,90%
17SHBTừ 2 tỉ trở lên6,90%
18Ngân hàng Đông Á-6,90%
19ACBTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 6,85%
20HDBank-6,80%
21ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,80%
22SHBDưới 2 tỉ 6,80%
23OceanBank-6,80%
24ABBank-6,80%
25MSBTừ 1 tỉ trở lên6,80%
26ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 6,75%
27ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ6,70%
28MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ6,70%
29TPBank-6,60%
30ACBDưới 200 trđ6,60%
31MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 6,60%
32Saigonbank-6,60%
33MBBank-6,50%
34Sacombank-6,50%
35MSBDưới 50 trđ6,50%
36TechcombankTừ 3 tỉ trở lên6,40%
37TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 6,30%
38TechcombankDưới 1 tỉ 6,20%
39LienVietPostBank-6,10%
40SeABank-5,80%
41Eximbank-5,60%
42Agribank-5,50%
43VietinBank-5,50%
44Vietcombank-5,50%
45BIDV-5,50%

Nguồn: Trúc Minh

Trúc Minh