So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 8: Nên gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu?
Ảnh minh hoạ (Nguồn: inspringsinterns.com)
Đầu tháng 8, nhiều ngân hàng rục rịch tăng lãi suất ở nhiều kì hạn, có thể kể đến các ngân hàng thay đổi lãi suất trong thời gian một tháng trở lại đây như: Techcombank, Sacombank, Eximbank, VPBank, SHB và Kienlongbank.
Theo biểu lãi suất tiết kiệm mới nhất của 30 ngân hàng trong nước, mức lãi suất tiền gửi cao nhất ở kì hạn 6 tháng là 7,4%/năm áp dụng với hình thức tiết kiệm thường tại quầy và 8%/năm đối với hình thức gửi tiết kiệm online.
Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất đối với hình thức gửi tại quầy kì hạn 6 tháng 7,4%/năm được áp dụng tại các ngân hàng gồm: Ngân hàng Bản Việt, Ngân hàng Quốc dân (NCB) và VIB (yêu cầu số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên).
Tiếp đó là các ngân hàng như Bắc Á, VPBank, PVcomBank với mức lãi suất kì hạn này là 7,3%/năm
Nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV tiếp tục là nhóm có lãi suất thấp nhất ở kì hạn 6 tháng với 5,5%/năm.
Gửi tiết kiệm online là hình thức được nhiều khách hàng lựa chọn nhất là khách hàng trẻ nhờ sự tiện lợi và lãi suất thường được ưu đãi ở mức cao hơn tiền gửi thông thường.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 6 tháng |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,40% |
2 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,40% |
3 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,40% |
4 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,30% |
5 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 7,30% |
6 | PVcomBank | - | 7,30% |
7 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 7,20% |
8 | VietBank | - | 7,20% |
9 | Ngân hàng OCB | - | 7,20% |
10 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,10% |
11 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,10% |
12 | SCB | - | 7,10% |
13 | Kienlongbank | - | 7,00% |
14 | VPBank | Dưới 300 trđ | 7,00% |
15 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,00% |
16 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
17 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,90% |
18 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,90% |
19 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
20 | HDBank | - | 6,80% |
21 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
22 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,80% |
23 | OceanBank | - | 6,80% |
24 | ABBank | - | 6,80% |
25 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,80% |
26 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
27 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
28 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
29 | TPBank | - | 6,60% |
30 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
31 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
32 | Saigonbank | - | 6,60% |
33 | MBBank | - | 6,50% |
34 | Sacombank | - | 6,50% |
35 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,50% |
36 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,40% |
37 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,30% |
38 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,20% |
39 | LienVietPostBank | - | 6,10% |
40 | SeABank | - | 5,80% |
41 | Eximbank | - | 5,60% |
42 | Agribank | - | 5,50% |
43 | VietinBank | - | 5,50% |
44 | Vietcombank | - | 5,50% |
45 | BIDV | - | 5,50% |
Nguồn: Trúc Minh