So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất tháng 7/2019
Nguồn: gobankingrates.
Khảo sát biểu lãi suất tại 30 ngân hàng trong nước có thể nhận thấy trong 1 tháng trở lại đây có nhiều ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất ở các kì hạn. Tại kì hạn 3 tháng, các ngân hàng như MBBank và PVcomBank đã đồng loạt tăng lãi suất từ 0,1 - 0,2 điểm %.
Tuy nhiên lãi suất tiết kiệm kì hạn này tại các ngân hàng vẫn dao động trong khoảng từ 4,9% - 5,5%/năm. Mức lãi suất cao nhất (5,5%/năm) được áp dụng tại 17 ngân hàng như Bắc Á, HDBank, ACB, VIB, MBBank, Sacombank, VietBank, Đông Á, OceanBank, ABBank, OCB,....
Trong khi đó mức lãi suất thấp nhất ở kì hạn này (4,9%/năm) xuất hiện ở VPBank với số tiền gửi dưới 300 triệu đồng. Với số tiền cao hơn lãi suất của VPBank là 5%/năm (dưới 5 tỉ đồng) và 5,1%/năm (từ 5 tỉ đồng trở lên).
Nhóm 4 "ông lớn" Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV cũng là nhóm có lãi suất huy động ở kì hạn này với 5%/năm. Eximbank cũng có mức lãi suất thấp tương tự.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 3 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | ACB | - | 5,50% |
4 | VIB | - | 5,50% |
5 | MBBank | - | 5,50% |
6 | Sacombank | - | 5,50% |
7 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 5,50% |
8 | VietBank | - | 5,50% |
9 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
10 | OceanBank | - | 5,50% |
11 | ABBank | - | 5,50% |
12 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
13 | Ngân hàng OCB | - | 5,50% |
14 | PVcomBank | - | 5,50% |
15 | Saigonbank | - | 5,50% |
16 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
17 | SCB | - | 5,50% |
18 | TPBank | - | 5,45% |
19 | Kienlongbank | - | 5,40% |
20 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,40% |
21 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,40% |
22 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
23 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
24 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,30% |
25 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 5,30% |
26 | SeABank | - | 5,25% |
27 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,20% |
28 | LienVietPostBank | - | 5,10% |
29 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,10% |
30 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 5,10% |
31 | MSB | Dưới 50 trđ | 5,10% |
32 | Agribank | - | 5,00% |
33 | VietinBank | - | 5,00% |
34 | Vietcombank | - | 5,00% |
35 | BIDV | - | 5,00% |
36 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 5,00% |
37 | Eximbank | - | 5,00% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
Nguồn: Trúc Minh