|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất tháng 7/2019

14:45 | 03/07/2019
Chia sẻ
MBBank và PVcomBank là hai ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh tăng lãi suất kì hạn 3 tháng từ 0,1 - 0,2 điểm %.
1-Africa-Studio-shutterstock_377064874-848x477

Nguồn: gobankingrates.

Khảo sát biểu lãi suất tại 30 ngân hàng trong nước có thể nhận thấy trong 1 tháng trở lại đây có nhiều ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất ở các kì hạn. Tại kì hạn 3 tháng, các ngân hàng như MBBank và PVcomBank đã đồng loạt tăng lãi suất từ 0,1 - 0,2 điểm %.

Tuy nhiên lãi suất tiết kiệm kì hạn này tại các ngân hàng vẫn dao động trong khoảng từ 4,9% - 5,5%/năm. Mức lãi suất cao nhất (5,5%/năm) được áp dụng tại 17 ngân hàng như Bắc Á, HDBank, ACB, VIB, MBBank, Sacombank, VietBank, Đông Á, OceanBank, ABBank, OCB,....

Trong khi đó mức lãi suất thấp nhất ở kì hạn này (4,9%/năm) xuất hiện ở VPBank với số tiền gửi dưới 300 triệu đồng. Với số  tiền cao hơn lãi suất của VPBank là 5%/năm (dưới 5 tỉ đồng) và 5,1%/năm (từ 5 tỉ đồng trở lên).

Nhóm 4 "ông lớn" Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV cũng là nhóm có lãi suất huy động ở kì hạn này với 5%/năm. Eximbank cũng có mức lãi suất thấp tương tự.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất 

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 3 tháng
1Ngân hàng Bắc Á-5,50%
2HDBank-5,50%
3ACB-5,50%
4VIB-5,50%
5MBBank-5,50%
6Sacombank-5,50%
7SHBTừ 2 tỉ trở lên5,50%
8VietBank-5,50%
9Ngân hàng Đông Á-5,50%
10OceanBank-5,50%
11ABBank-5,50%
12MSBTừ 1 tỉ trở lên5,50%
13Ngân hàng OCB-5,50%
14PVcomBank-5,50%
15Saigonbank-5,50%
16Ngân hàng Việt ÁTừ 100 trđ trở lên5,50%
17SCB-5,50%
18TPBank-5,45%
19Kienlongbank-5,40%
20Ngân hàng Quốc dân (NCB)-5,40%
21MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ5,40%
22Ngân hàng Việt ÁDưới 100 trđ5,40%
23Ngân hàng Bản Việt-5,40%
24TechcombankTừ 3 tỉ trở lên5,30%
25MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 5,30%
26SeABank-5,25%
27TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 5,20%
28LienVietPostBank-5,10%
29TechcombankDưới 1 tỉ 5,10%
30VPBankTừ 5 tỉ trở lên5,10%
31MSBDưới 50 trđ5,10%
32Agribank-5,00%
33VietinBank-5,00%
34Vietcombank-5,00%
35BIDV-5,00%
36VPBankTừ 300 trđ - dưới 5 tỉ5,00%
37Eximbank-5,00%
38VPBankDưới 300 trđ4,90%

Nguồn: Trúc Minh

Trúc Minh