So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 năm mới nhất tháng 2/2020
Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kì hạn 3 năm tại 30 ngân hàng trong nước là 8,3%/năm áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).
Đầu tháng 2, biểu lãi suất niêm yết tại 30 ngân hàng trong nước không có quá nhiều biến động. So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 năm có thể nhận thấy, mức lãi suất cao nhất ở kì hạn này là 8,3%/năm được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).
Lãi suất huy động kì hạn 3 năm tại các ngân hàng dao động từ 6%/năm đến 8,3%/năm.
Có 4 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm 3 năm tại quầy từ 8%/năm trở lên gồm: Ngân hàng Quốc dân, VietBank, Ngân hàng Bản Việt và Ngân hàng Bắc Á.
Ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất tại kì hạn này là Techcombank với lãi suất dao động từ 6%/năm - 6,2%/năm tuỳ theo số tiền gửi (dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng đến dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên).
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 năm mới nhất tháng 3/2020
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 năm mới nhất tháng 2/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 36 tháng |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,30% |
2 | VietBank | - | 8,20% |
3 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,10% |
4 | Ngân hàng Bắc Á | - | 8,00% |
5 | Eximbank | - | 8,00% |
6 | PVcomBank | - | 7,99% |
7 | ABBank | - | 7,90% |
8 | Kienlongbank | - | 7,80% |
9 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,80% |
10 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,80% |
11 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,76% |
12 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,70% |
13 | Ngân hàng OCB | - | 7,70% |
14 | Saigonbank | - | 7,70% |
15 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,65% |
16 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,60% |
17 | VIB | - | 7,60% |
18 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
19 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,60% |
20 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,55% |
21 | SCB | - | 7,55% |
22 | TPBank | - | 7,50% |
23 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,50% |
24 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 7,50% |
25 | LienVietPostBank | - | 7,40% |
26 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,40% |
27 | MBBank | - | 7,40% |
28 | Sacombank | - | 7,40% |
29 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,40% |
30 | OceanBank | - | 7,40% |
31 | MSB | Dưới 50 trđ | 7,40% |
32 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,30% |
33 | VPBank | Dưới 1 tỉ | 7,20% |
34 | Ngân hàng Việt Á | 7,10% | |
35 | HDBank | - | 7,00% |
36 | SeABank | - | 6,95% |
37 | VietinBank | - | 6,80% |
38 | Vietcombank | - | 6,80% |
39 | BIDV | - | 6,80% |
40 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,20% |
41 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,10% |
42 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,00% |
Theo Dòng Vốn Kinh Doanh
Link bài gốc
https://dongvon.doanhnhanvn.vn/so-sanh-lai-suat-ngan-hang-ki-han-3-nam-moi-nhat-thang-22020-4220200210145146059.htm