So sánh lãi suất ngân hàng tháng 2/2020: Lãi tiền gửi 9 tháng ở đâu cao nhất?
Đầu tháng 2, lãi suất các ngân hàng ít có sự biến động, lãi suất huy động kì hạn 9 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước tiếp tục dao động từ 5,3% - 7,96%/năm.
Lãi suất cao nhất tại kì hạn này là 7,96% được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB). Có mức lãi suất cao tiếp theo là Bac A Bank, VietBank với 7,8%/năm và PVcomBank với 7,7%/năm.
Mức lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn 9 tháng xuất hiện tại nhóm 3 "ông lớn" ngân hàng quốc doanh Vietcombank, VietinBank và BIDV. Agribank có lãi suất cao hơn một chút với 5,4%/năm.
Trong nhóm các ngân hàng thương mại tư nhân, Techcombank là ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn 9 tháng thấp nhất dao động từ 5,6% - 5,8%/năm.
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng tháng 3/2020: Gửi tiết kiệm 9 tháng ở đâu lãi cao nhất?
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 2/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 9 tháng |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,96% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,80% |
3 | VietBank | - | 7,80% |
4 | PVcomBank | - | 7,70% |
5 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,50% |
6 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,30% |
7 | Ngân hàng OCB | - | 7,30% |
8 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,20% |
9 | ABBank | - | 7,20% |
10 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,10% |
11 | SCB | - | 7,10% |
12 | Kienlongbank | - | 7,00% |
13 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,00% |
14 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,00% |
15 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,00% |
16 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,95% |
17 | TPBank | - | 6,90% |
18 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
19 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,90% |
20 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,90% |
21 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,90% |
22 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
23 | HDBank | - | 6,80% |
24 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
25 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,80% |
26 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 6,80% |
27 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,80% |
28 | Saigonbank | - | 6,80% |
29 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
30 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
31 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
32 | MBBank | - | 6,40% |
33 | Sacombank | - | 6,40% |
34 | OceanBank | - | 6,40% |
35 | Ngân hàng Việt Á | 6,30% | |
36 | LienVietPostBank | - | 6,20% |
37 | SeABank | - | 6,20% |
38 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,80% |
39 | Eximbank | - | 5,80% |
40 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,70% |
41 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,60% |
42 | Agribank | - | 5,40% |
43 | VietinBank | - | 5,30% |
44 | Vietcombank | - | 5,30% |
45 | BIDV | - | 5,30% |