|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 2/2020: Lãi tiền gửi 9 tháng ở đâu cao nhất?

13:16 | 05/02/2020
Chia sẻ
Mức lãi suất huy động cao nhất tại kì hạn 9 tháng trong số 30 ngân hàng khảo sát là 7,96% được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).

Đầu tháng 2, lãi suất các ngân hàng ít có sự biến động, lãi suất huy động kì hạn 9 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước tiếp tục dao động từ 5,3% - 7,96%/năm.

Lãi suất cao nhất tại kì hạn này là 7,96% được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB). Có mức lãi suất cao tiếp theo là Bac A Bank, VietBank với 7,8%/năm và PVcomBank với 7,7%/năm.

Mức lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn 9 tháng xuất hiện tại nhóm 3 "ông lớn" ngân hàng quốc doanh Vietcombank, VietinBank và BIDV. Agribank có lãi suất cao hơn một chút với 5,4%/năm. 

Trong nhóm các ngân hàng thương mại tư nhân, Techcombank là ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn 9 tháng thấp nhất dao động từ 5,6% - 5,8%/năm.

Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng tháng 3/2020: Gửi tiết kiệm 9 tháng ở đâu lãi cao nhất? 

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 2/2020 

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 9 tháng
1Ngân hàng Quốc dân (NCB)-7,96%
2Ngân hàng Bắc Á-7,80%
3VietBank-7,80%
4PVcomBank-7,70%
5Ngân hàng Bản Việt-7,50%
6VIBTừ 100 trđ trở lên7,30%
7Ngân hàng OCB-7,30%
8Ngân hàng Đông Á-7,20%
9ABBank-7,20%
10VPBankTừ 5 tỉ trở lên7,10%
11SCB-7,10%
12Kienlongbank-7,00%
13VIBDưới 100 trđ7,00%
14SHBTừ 2 tỉ trở lên7,00%
15MSBTừ 1 tỉ trở lên7,00%
16MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ6,95%
17TPBank-6,90%
18ACBTừ 10 tỉ trở lên6,90%
19VPBankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,90%
20SHBDưới 2 tỉ 6,90%
21MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 6,90%
22ACBTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 6,85%
23HDBank-6,80%
24ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,80%
25VPBankDưới 300 trđ6,80%
26VPBankTừ 300 trđ - dưới 1 tỉ6,80%
27MSBDưới 50 trđ6,80%
28Saigonbank-6,80%
29ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 6,75%
30ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ6,70%
31ACBDưới 200 trđ6,60%
32MBBank-6,40%
33Sacombank-6,40%
34OceanBank-6,40%
35Ngân hàng Việt Á6,30%
36LienVietPostBank-6,20%
37SeABank-6,20%
38TechcombankTừ 3 tỉ trở lên5,80%
39Eximbank-5,80%
40TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 5,70%
41TechcombankDưới 1 tỉ 5,60%
42Agribank-5,40%
43VietinBank-5,30%
44Vietcombank-5,30%
45BIDV-5,30%

Trúc Minh