Lãi suất ngân hàng VietinBank tháng 7/2020: Cao nhất là 6%/năm
Lãi suất ngân hàng Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) tiếp tục giảm trong tháng 7/2020. Mức điều chỉnh giảm từ 0,25 đến 0,5 điểm % ở tất cả các kì hạn.
Biểu lãi suất ngân hàng VietinBank dành cho khách hàng cá nhân sau khi giảm dao động ở trong phạm vi 3,7% - 6%/năm, áp dụng tại các kì hạn từ 1-36 tháng và trên 36 tháng.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm cho các khoản tiền gửi từ 1 tháng đến dưới 3 tháng được áp dụng mức 3,7%/năm, giảm 0,3 điểm % so với khảo sát vào đầu tháng 6. Kì hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng được áp dụng lãi suất 4%/năm, giảm 0,25 điểm %.
Với các kì hạn gửi từ 6 tháng trở đi, lãi suất tiết kiệm được VietinBank điều chỉnh giảm đồng loạt 0,5 điểm % cho mỗi kì hạn.
Theo đó, các kì hạn từ 6 tháng đến dưới 9 tháng được áp dụng lãi suất là 4,4%/năm, kì hạn từ 9 tháng đến dưới 12 tháng hưởng lãi suất 4,6%/năm.
Tiền gửi tại các kì hạn dài từ 12 tháng đến 36 tháng và trên 36 tháng được áp dụng chung mức lãi suất 6%/năm, so với tháng trước là 6,5%/năm, giảm đến 0,5 điểm %. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất được VietinBank áp dụng cho khách hàng gửi tiền tiết kiệm trong thời gian này.
Lãi suất tiền gửi kì hạn ngắn dưới 1 tháng được hưởng lãi suất 0,2%/năm, lãi suất không kì hạn được áp dụng là 0,1%/năm.
Biểu lãi suất ngân hàng VietinBank mới nhất trong tháng 7/2020
Kỳ hạn | Trần lãi suất huy động (%/năm) | |||||
Khách hàng Cá nhân | Khách hàng Tổ chức (Không bao gồm tổ chức tín dụng) | |||||
VND | USD | EUR | VND | USD | EUR | |
Không kỳ hạn | 0,1 | 0 | 0 | 0,2 | 0 | 0 |
Dưới 1 tháng | 0,2 | 0 | - | 0,2 | 0 | - |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 3,7 | 0 | 0,1 | 3,7 | 0 | 0,1 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 3,7 | 0 | 0,1 | 3,7 | 0 | 0,1 |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 4 | 0 | 0,1 | 4 | 0 | 0,1 |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 4 | 0 | 0,1 | 4 | 0 | 0,1 |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 4 | 0 | 0,1 | 4 | 0 | 0,1 |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 4,4 | 0 | 0,1 | 4,4 | 0 | 0,1 |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 4,4 | 0 | 0,1 | 4,4 | 0 | 0,1 |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 4,4 | 0 | 0,1 | 4,4 | 0 | 0,1 |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 4,6 | 0 | 0,1 | 4,6 | 0 | 0,1 |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 4,6 | 0 | 0,1 | 4,6 | 0 | 0,1 |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 4,6 | 0 | 0,1 | 4,6 | 0 | 0,1 |
12 tháng | 6 | 0 | 0,2 | 5,5 | 0 | 0,2 |
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng | 6 | 0 | 0,2 | 5,5 | 0 | 0,2 |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 6 | 0 | 0,2 | 5,5 | 0 | 0,2 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 6 | 0 | 0,2 | 5,5 | 0 | 0,2 |
36 tháng | 6 | 0 | 0,2 | 5,5 | 0 | 0,2 |
Trên 36 tháng | 6 | 0 | 0,2 | 5,5 | 0 | 0,2 |
Nguồn: VietinBank
Đối với các khách hàng là tổ chức (không bao gồm tổ chức tín dụng), biểu lãi suất tiền gửi cũng tiếp tục được điều chỉnh giảm sâu từ 0,25 - 0,5 điểm % trong tháng này. Phạm vi lãi suất nằm trong khoảng từ 3,7% - 5,5%/năm.
Với các khoản tiền gửi tại kì hạn dưới 12 tháng, VietinBank áp dụng mức lãi suất của khách hàng tổ chức tương tự với khách hàng cá nhân. Lãi suất ngân hàng nằm trong phạm vi 3,7 - 4,6%/năm, giảm 0,25 đếm 0,5 điểm % so với tháng trước.
Các kì hạn gửi từ 12 tháng trở lên, lãi suất huy động là 6%/năm, giảm 0,5 điểm %.
Lãi suất của khoản tiền gửi kì hạn dưới 1 tháng và tiền gửi không kì hạn được áp dụng cùng mức 0,2%/năm.
Bên cạnh tiền gửi VND, VietinBank cũng huy động tiền gửi USD (lãi suất 0%/năm) và EUR (lãi suất từ 0,1 - 0,2%/năm).