|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng SCB tháng 2/2021 cao nhất là 7,3%/năm

15:54 | 03/02/2021
Chia sẻ
Sang đầu tháng 2, ngân hàng SCB có một số thay đổi trong biểu lãi suất tiết kiệm so với ghi nhận vào tháng trước. Phạm vi lãi suất dao động trong khoảng từ 3,95%/năm đến 7,3%/năm áp dụng tại các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng.
Lãi suất ngân hàng SCB tháng 2/2021 cao nhất là 7,3%/năm - Ảnh 1.

Ngân hàng TMCP Sài Gòn (Nguồn: SCB)

Khảo sát ngày 3/2, biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) ghi nhận có thay đổi tại kỳ hạn gửi 13 tháng. Trong tháng này SCB dừng triển khai huy động tiền gửi tại kỳ hạn 13 tháng. Lãi suất ngân hàng tất cả các kỳ hạn còn lại vẫn được giữ nguyên không đổi so với ghi nhận trước đó.

Trong đó, tiền gửi tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng có cùng mức lãi suất huy động là 3,95%/năm. Lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng được niêm yết ở mức 5,7%/năm. Tại kỳ hạn từ 7 tháng đến 11 tháng, lãi suất được triển khai trong phạm vi từ 6%/năm đến 6,4%/năm. Với lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 7 tháng là 6%/năm và tăng thêm 0,1 điểm % tại mỗi kỳ hạn tiếp theo.

Lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng áp dụng khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên được niêm yết ở mức 7,3%/năm. 

Trong tháng trước, SCB có triển khai huy động tiền gửi tại kỳ hạn 13 tháng với lãi suất lên đến 7,6%/năm (500 tỷ đồng trở lên). Tuy nhiên bước sang tháng 2, ngân hàng đã không còn áp dụng đối với kỳ hạn này.

Các khoản tiết kiệm tại hai kỳ hạn 15 tháng đến 36 tháng được SCB ấn định chung lãi suất 6,8%/năm. 

Có thể thấy, lãi suất cao nhất mà ngân hàng SCB đang áp dụng là 7,3%/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.

Bên cạnh hình thức gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kì, khách hàng cũng có thể linh động lựa chọn các phương thức lĩnh lãi khác như: lĩnh lãi hàng năm (6,38%/năm đến 6,58%/năm), lĩnh lãi 6 tháng (6,28%/năm đến 7,17%/năm), lĩnh lãi hàng quý (5,65%/năm đến 7,1%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (3,88%/năm đến 6,7%/năm), lĩnh lãi trước (3,83%/năm đến 6,22%/năm).

Tiền gửi không kỳ hạn được SCB cố định ở mức 0,2%/năm, áp dụng cho hình thức lĩnh lãi hàng tháng.

Lãi suất ngân hàng SCB tiền gửi thường dành cho khách hàng cá nhân

LOẠI TIỀN GỬI

LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM)

LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM)

Không kỳ hạn

 

 

 

 

0,2

 

Có kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

1 tháng

3,95

 

 

 

 

3,83

2 tháng

3,95

 

 

 

3,88

3,84

3 tháng

3,95

 

 

 

3,89

3,85

4 tháng

3,95

 

 

 

3,9

3,86

5 tháng

3,95

 

 

 

3,91

3,87

6 tháng

5,7

 

 

5,65

5,63

5,54

7 tháng

6

 

 

 

5,9

5,77

8 tháng

6,1

 

 

 

5,98

5,83

9 tháng

6,2

 

 

6,1

6,07

5,9

10 tháng

6,3

 

 

 

6,15

5,96

11 tháng

6,4

 

 

 

6,23

6,02

12 tháng (*)

7,3

 

7,17

7,1

6,7

6,19

15 tháng

6,8

 

 

6,57

6,52

6,22

18 tháng

6,8

 

6,58

6,52

6,47

6,12

24 tháng

6,8

6,58

6,47

6,42

6,36

5,93

36 tháng

6,8

6,38

6,28

6,23

6,17

5,58

Nguồn: SCB

Bên cạnh đó, khách hàng còn có thể lựa chọn các gói sản phẩm huy động vốn khác như: Tiết kiệm Song hành - bảo hiểm toàn tâm, tiết kiệm online, tiết kiệm Phát Lộc Tài.

Đặc biệt, khách hàng gửi tiết kiệm online sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng SCB cao hơn so với gửi tiết kiệm tại quầy từ 0,05 đến 0,75 điểm % tại tùy từng kỳ hạn. Biểu lãi suất dao động trong phạm vi từ 4%/năm đến 6,8%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Ngoài kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng thông thường, hình thức gửi online còn có thêm các kỳ hạn 31, 39 và 45 ngày với lãi suất 4%/năm.

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm online trong tháng 2/2021

KỲ HẠN

TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE

LĨNH LÃI TRƯỚC

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG

LĨNH LÃI CUỐI KỲ

 

 

 

31, 39, 45 ngày

3,87

-

4

1 tháng

3,87

-

4

2 tháng

3,88

3,93

4

3 tháng

3,89

3,94

4

4 tháng

3,9

3,95

4

5 tháng

3,91

3,96

4

6 tháng

6,22

6,35

6,45

7 tháng

6,23

6,38

6,5

8 tháng

6,24

6,41

6,55

9 tháng

6,25

6,44

6,6

10 tháng

6,26

6,47

6,65

11 tháng

6,27

6,5

6,7

12 tháng

6,33

6,58

6,8

13 tháng

6,34

6,61

6,85

15 tháng

6,32

6,62

6,9

18 tháng

6,24

6,6

6,95

24 tháng

6,04

6,5

6,95

36 tháng

5,69

6,3

6,95

Nguồn: SCB

Ngọc Mai