|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng SCB mới nhất tháng 3/2021

16:18 | 03/03/2021
Chia sẻ
Đầu tháng 3, lãi suất ngân hàng SCB dành cho khách hàng cá nhân được triển khai trong khoảng 3,95%/năm đến 6,8%/năm khi gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ.
Lãi suất ngân hàng SCB mới nhất tháng 3/2021 - Ảnh 1.

Ngân hàng TMCP Sài Gòn (Nguồn: SCB)

Theo khảo sát mới nhất, lãi suất tiền gửi tiết kiệm thường tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) trong tháng 3 được giữ nguyên tại đa số các kỳ hạn gửi. Duy nhất tại kỳ hạn 12 tháng, SCB điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm.

Biểu lãi suất tiền gửi thông thường dành cho khách hàng cá nhân dao động trong khoảng từ 3,95%/năm đến 6,8%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Thời gian triển khai huy động tiền gửi là từ 1 tháng đến 36 tháng. 

Trong đó, lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được niêm yết ở mức 3,95%/năm, không đổi so với ghi nhận vào đầu tháng trước. Kỳ hạn 6 tháng cũng được duy trì lãi suất ở mức 5,7%/năm.

Tiền gửi tại các kỳ hạn từ 7 tháng đến 11 tháng được niêm yết trong khoảng từ 6%/năm đến 6,4%/năm. Với lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 7 tháng là 6%/năm, ngân hàng cộng thêm 0,1 điểm % lãi suất tại mỗi kỳ hạn tiếp theo.

Các khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng được niêm yết ở mức 6,8%/năm dành cho tất cả các khoản tiền gửi. Ở tháng trước, khi gửi sô tiền từ 500 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất lên đến 7,3%/năm. Tuy nhiên khi bước sang tháng mới, SCB đã dừng triển khai mức lãi suất ưu đãi này.

Lãi suất ngân hàng SCB tại kỳ hạn từ 15 đến 36 tháng được niêm yết ở cùng mức 6,8%/năm, không đổi so với trước.

SCB hiện cũng đang triển khai nhiều hình thức nhận lãi linh hoạt khác nhau như: lĩnh lãi hàng năm (6,38%/năm đến 6,58%/năm), lĩnh lãi 6 tháng (6,28%/năm đến 6,6%/năm), lĩnh lãi hàng quý (5,65%/năm đến 6,57%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (3,88%/năm đến 6,52%/năm), lĩnh lãi trước (3,83%/năm đến 6,22%/năm).

Tiền gửi không kỳ hạn duy trì ở mức 0,2%/năm, áp dụng tiền gửi lĩnh lãi hàng tháng.

Lãi suất ngân hàng SCB tiền gửi thường dành cho khách hàng cá nhân

LOẠI TIỀN GỬI

LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM)

LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM)

Không kỳ hạn

 

 

 

 

0,2

 

Có kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

1 tháng

3,95

 

 

 

 

3,83

2 tháng

3,95

 

 

 

3,88

3,84

3 tháng

3,95

 

 

 

3,89

3,85

4 tháng

3,95

 

 

 

3,9

3,86

5 tháng

3,95

 

 

 

3,91

3,87

6 tháng

5,7

 

 

5,65

5,63

5,54

7 tháng

6

 

 

 

5,9

5,77

8 tháng

6,1

 

 

 

5,98

5,83

9 tháng

6,2

 

 

6,1

6,07

5,9

10 tháng

6,3

 

 

 

6,15

5,96

11 tháng

6,4

 

 

 

6,23

6,02

12 tháng

6,8

 

6,6

6,5

6,45

6,2

15 tháng

6,8

 

 

6,57

6,52

6,22

18 tháng

6,8

 

6,58

6,52

6,47

6,12

24 tháng

6,8

6,58

6,47

6,42

6,36

5,93

36 tháng

6,8

6,38

6,28

6,23

6,17

5,58

Nguồn: SCB

Bên cạnh gửi tiết kiệm thường, SCB cũng triển khai nhiều sản phẩm huy động vốn khác như: Tiền gửi thông thường 13 tháng, Tiết kiệm Song hành - bảo hiểm toàn tâm, tiết kiệm online, tiết kiệm Phát Lộc Tài.

Đặc biệt, khi gửi tiết kiệm online khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi cao hơn gửi tiết kiệm tại quầy từ 0,05 đến 0,75 điểm % tại hầu hết các kỳ hạn gửi. Biểu lãi suất tiết kiệm online dao động trong phạm vi từ 4%/năm đến 6,95%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Bên cạnh các kỳ hạn thông thường, hình thức gửi online còn có thêm các kỳ hạn 31, 39 và 45 ngày với lãi suất niêm yết là 4%/năm.

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm online trong tháng 3/2021

KỲ HẠN

TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE

LĨNH LÃI TRƯỚC

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG

LĨNH LÃI CUỐI KỲ

 

 

 

31, 39, 45 ngày

3,87

-

4

1 tháng

3,87

-

4

2 tháng

3,88

3,93

4

3 tháng

3,89

3,94

4

4 tháng

3,9

3,95

4

5 tháng

3,91

3,96

4

6 tháng

6,22

6,35

6,45

7 tháng

6,23

6,38

6,5

8 tháng

6,24

6,41

6,55

9 tháng

6,25

6,44

6,6

10 tháng

6,26

6,47

6,65

11 tháng

6,27

6,5

6,7

12 tháng

6,33

6,58

6,8

13 tháng

6,34

6,61

6,85

15 tháng

6,32

6,62

6,9

18 tháng

6,24

6,6

6,95

24 tháng

6,04

6,5

6,95

36 tháng

5,69

6,3

6,95

Nguồn: SCB

Ngọc Mai