Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng: Lãi tiền gửi tại đâu cao nhất tháng 2/2021
Trong thời gian gần đây, nhiều ngân hàng vẫn có xu hướng giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Khảo sát trong tháng 2, nhiều ngân hàng tiếp tục giảm lãi suất so với tháng trước.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng tại 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ dao động trong phạm vi từ 3,8%/năm đến 6,45%/năm.
Ngân hàng SeABank đang có lãi suất tiết kiệm cao nhất là 6,45%/năm, không đổi so với ghi nhận vào tháng trước. Mức lãi suất này áp dụng cho các khoản tiền gửi tối thiểu 10 tỷ đồng trở lên.
Đứng ở vị trí thứ hai là Ngân hàng Quốc dân (NCB) với lãi suất tiết kiệm được duy trì ở mức 6,4%/năm tại kỳ hạn 9 tháng, áp dụng cho mọi khoản tiền gửi.
SeABank tiếp tục có lãi suất ngân hàng cao tại kỳ hạn 9 tháng cho các khoản tiền gửi dưới 10 tỷ như: Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ hưởng lãi suất 6,40%/năm; từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ hưởng lãi suất 6,35%/năm; từ 500 triệu đồng - dưới 1 tỷ hưởng lãi suất 6,30%/năm; từ 100 triệu đồng - dưới 500 triệu đồng hưởng lãi suất 6,25%/năm.
Một số ngân hàng khác có lãi suất huy động cao có thể kể đến như: Kienlongbank, Ngân hàng Việt Á, SCB có cùng lãi suất là 6,2%/năm; Ngân hàng Bắc Á và VietBank niêm yết chung lãi suất 6,1%/năm...
Trong nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng, ba ngân hàng BIDV, VietinBank và Agribank duy trì lãi suất cùng ở mức 4%/năm. Vietcombank có lãi suất tiết kiệm thấp nhất là 3,8%/năm, giảm 0,1 điểm % so với tháng trước. Đồng thời Vietcombank cũng là ngân hàng có lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 9 tháng thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 2/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,45% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,40% |
3 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,40% |
4 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,35% |
5 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,30% |
6 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,25% |
7 | Kienlongbank | - | 6,20% |
8 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,20% |
9 | SCB | - | 6,20% |
10 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,10% |
11 | VietBank | - | 6,10% |
12 | TPBank | - | 6,00% |
13 | Ngân hàng OCB | - | 6,00% |
14 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,00% |
15 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,95% |
16 | PVcomBank | - | 5,90% |
17 | VIB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,80% |
18 | VIB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,80% |
19 | Eximbank | - | 5,80% |
20 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ | 5,70% |
21 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,70% |
22 | VIB | Dưới 100 trđ | 5,60% |
23 | Saigonbank | - | 5,60% |
24 | MSB | - | 5,50% |
25 | OceanBank | - | 5,40% |
26 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,30% |
27 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,20% |
28 | ABBank | - | 5,20% |
29 | HDBank | - | 5,15% |
30 | MBBank | - | 5,10% |
31 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,00% |
32 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 5,00% |
33 | VPBank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,00% |
34 | VPBank | Từ 10 tỷ trở lên | 5,00% |
35 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,95% |
36 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,90% |
37 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỷ | 4,90% |
38 | VPBank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,90% |
39 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,85% |
40 | ACB | Dưới 200 trđ | 4,80% |
41 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,70% |
42 | Sacombank | - | 4,70% |
43 | LienVietPostBank | - | 4,50% |
44 | Agribank | - | 4,00% |
45 | VietinBank | - | 4,00% |
46 | BIDV | - | 4,00% |
47 | Techcombank |
| 3,90% |
48 | Vietcombank | - | 3,80% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng trên đây có tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm. Quý khách vui lòng liên hệ tới các ngân hàng để cập nhật lãi suất mới nhất.