Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng ở ngân hàng nào cao nhất tháng 3/2021
So sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng, một số ngân hàng có động thái điều chỉnh tăng hoặc giảm lãi suất huy động so với tháng trước.
Biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng tại 30 ngân hàng giao động trong phạm vi từ 3,80%/năm đến 6,45%/năm, áp dụng cho hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Hiện tại SeABank đang dẫn đầu bảng so sánh với lãi suất 6,45%/năm được niêm yết cho các khoản tiền gửi từ 10 tỷ trở lên. Tại các khung tiền gửi khác, SeABank cũng niêm yết lãi suất cao cụ thể như sau: 5 tỷ - dưới 10 tỷ đồng hưởng lãi suất 6,40%/năm; 1 tỷ - dưới 5 tỷ hưởng lãi suất 6,35%/năm; 500 triệu đồng - dưới 1 tỷ hưởng lãi suất 6,30%/năm và 100 triệu đồng - dưới 500 triệu đồng hưởng lãi suất 6,25%. Mức lãi suất này của SeABank không thay đổi so với ghi nhận vào đầu tháng 2.
Tiếp đó, 4 ngân hàng Kienlongbank, Ngân hàng Quốc dân (NCB), Ngân hàng Việt Á, SCB cùng niêm yết lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng là 6,2%/năm. Trừ Ngân hàng Quốc Dân giảm 0,2 điểm % lãi suất trong tháng này, ba ngân hàng còn lại vẫn duy trì lãi suất đã được triển khai trước đó.
Trong nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 9 tháng không đổi so với tháng trước. Ba ngân hàng Agribank, VietinBank và BIDV niêm yết cùng mức lãi suất 4%/năm. Vietcombank có lãi suất thấp hơn duy trì ở mức 3,8%/năm.
Theo khảo sát, Vietcombank có lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng thấp nhất trong số 30 ngân hàng.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng cập nhật tháng 3/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,45% |
2 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,40% |
3 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,35% |
4 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,30% |
5 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,25% |
6 | Kienlongbank | - | 6,20% |
7 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,20% |
8 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,20% |
9 | SCB | - | 6,20% |
10 | Ngân hàng OCB | - | 6,00% |
11 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,95% |
12 | VietBank | - | 5,90% |
13 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,80% |
14 | TPBank | - | 5,80% |
15 | Eximbank | - | 5,80% |
16 | PVcomBank | - | 5,75% |
17 | VIB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,70% |
18 | VIB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,70% |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,70% |
20 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,70% |
21 | VIB | Dưới 100 trđ | 5,60% |
22 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ | 5,60% |
23 | OceanBank | - | 5,40% |
24 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,30% |
25 | MSB | - | 5,30% |
26 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,20% |
27 | ABBank | - | 5,20% |
28 | HDBank | - | 5,15% |
29 | Saigonbank | - | 5,10% |
30 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,00% |
31 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 5,00% |
32 | VPBank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,00% |
33 | VPBank | Từ 10 tỷ trở lên | 5,00% |
34 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,95% |
35 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,90% |
36 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỷ | 4,90% |
37 | VPBank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,90% |
38 | MBBank | - | 4,90% |
39 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,85% |
40 | ACB | Dưới 200 trđ | 4,80% |
41 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,70% |
42 | Sacombank | - | 4,70% |
43 | LienVietPostBank | - | 4,50% |
44 | Agribank | - | 4,00% |
45 | VietinBank | - | 4,00% |
46 | BIDV | - | 4,00% |
47 | Techcombank |
| 3,90% |
48 | Vietcombank | - | 3,80% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng trên đây có tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm. Quý khách vui lòng liên hệ tới các ngân hàng để cập nhật lãi suất mới nhất.