So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Gửi tiết kiệm ở đâu cao nhất tháng 3/2021?
Khi gửi tiền tại kỳ hạn 1 năm (12 tháng), khách hàng thường nhận được lãi suất khá ưu đãi và đặc biệt tại một số ngân hàng sẽ có mức lãi suất tương đối cao khi gửi khoản tiền lớn. Do đó, kỳ hạn 1 năm (12 tháng) đã trở thành một kỳ hạn khá thông dụng được nhiều khách hàng lựa chọn.
Qua khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, khung lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ hiện chỉ còn dao động trong khoảng từ 4,6%/năm đến 8,1%/năm. Trong đó, một số ngân hàng đã có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất so với thời điểm đầu tháng 2.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm cho thấy, lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất đang tiếp tục được duy trì áp dụng ở mức là 8,1%/năm tại một ngân hàng duy nhất là Ngân hàng Phương Đông (OCB) cùng với điều kiện số tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên.
Đứng thứ hai trong bảng lãi suất vẫn là Ngân hàng SCB với lãi suất huy động ở mức là 7,3%/năm và cũng được kèm theo điều kiện về số tiền gửi là từ 500 tỷ đồng trở lên.
Tiếp theo sau đó là Eximbank và Techcombank cũng có điều kiện về số tiền gửi cao tương tự với các mức lãi suất tiết kiệm được niêm yết lần lượt là: 7,2%/năm (từ 500 tỷ đồng trở lên) và 7,1%/năm (từ 200 tỷ đồng trở lên).
Bên cạnh đó, mức lãi suất 6,9%/năm được giữ nguyên và đồng niêm yết tại 2 ngân hàng bao gồm: Kienlongbank và HDBank (điều kiện số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên).
Tại nhóm “Big 4” ngân hàng lớn thì có Agribank, VietinBank và BIDV đều đồng loạt niêm yết lãi suất tại kỳ hạn 1 năm là 5,6%/năm. Riêng Vietcombank áp dụng mức lãi suất là 5,5%/năm. Các mức lãi suất kể trên đều được giữ nguyên so với ghi nhận đầu tháng trước.
Techcombank là ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm thấp nhất tại kỳ hạn 1 năm với điều kiện số tiền gửi dưới 200 tỷ đồng, khách hàng sẽ chỉ được hưởng lãi suất là 4,6%/năm.
Ngoài ra, VPBank cũng là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng tương đối thấp với 4 mức lãi suất áp dụng riêng cho mỗi khoản tiền gửi khác nhau. Với khoản tiết kiệm dưới 300 triệu đồng, ngân hàng áp dụng lãi suất thấp nhất là 4,9%/năm. Tại hai khung từ 300 triệu đến dưới 5 tỷ và từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ, ngân hàng này niêm yết lãi suất lần lượt là 5,1%/năm và 5,2%/năm. Còn với khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên, lãi suất được ấn định ở mức là 5,3%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm tháng mới nhất tháng 3/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng OCB | Từ 500 tỷ trở lên | 8,10% |
2 | SCB | Từ 500 tỷ trở lên | 7,30% |
3 | Eximbank | Từ 500 tỷ trở lên | 7,20% |
4 | Techcombank | Từ 200 tỷ trở lên | 7,10% |
5 | Kienlongbank | - | 6,90% |
6 | HDBank | Từ 300 tỷ trở lên | 6,90% |
7 | MBBank | Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ | 6,80% |
8 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,80% |
9 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,60% |
10 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,55% |
11 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,50% |
12 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,45% |
13 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,40% |
14 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,40% |
15 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,35% |
16 | Eximbank | Dứoi 500 tỷ | 6,30% |
17 | OceanBank | - | 6,30% |
18 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,20% |
19 | VietBank | - | 6,20% |
20 | PVcomBank | - | 6,20% |
21 | VIB | Dưới 100 trđ | 6,19% |
22 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ | 6,19% |
23 | VIB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,19% |
24 | VIB | Từ 5 tỷ trở lên | 6,19% |
25 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,10% |
26 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,00% |
27 | LienVietPostBank | - | 5,70% |
28 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,70% |
29 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 5,70% |
30 | ABBank | - | 5,70% |
31 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,65% |
32 | Agribank | - | 5,60% |
33 | VietinBank | - | 5,60% |
34 | BIDV | - | 5,60% |
35 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,60% |
36 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,60% |
37 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,60% |
38 | MSB | - | 5,60% |
39 | Saigonbank | - | 5,60% |
40 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,55% |
41 | Vietcombank | - | 5,50% |
42 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,50% |
43 | Sacombank | - | 5,40% |
44 | VPBank | Từ 10 tỷ trở lên | 5,30% |
45 | VPBank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,20% |
46 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỷ | 5,10% |
47 | VPBank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,10% |
48 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
49 | Techcombank | Dưới 200 tỷ | 4,60% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.