Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm cao nhất bao nhiêu trong tháng 3/2024?
Theo ghi nhận mới nhất, 30 ngân hàng được khảo sát đang áp dụng biểu lãi suất cho kỳ hạn 2 năm từ 4%/năm đến 5,8%/năm, hình thức trả lãi cuối kỳ.
Chi tiết, mức lãi suất ngân hàng cao nhất tại thời điểm khảo sát là 5,8%/năm, được ghi nhận tại OCB - không quy định về hạn mức tiền gửi.
Theo sau đó là VietBank và MBBank với lãi suất tiền gửi tương ứng là 5,7%/năm và 5,6%/năm.
Các tài khoản tiền gửi có cùng kỳ hạn 2 năm tại ngân hàng Sacombank và Bản Việt đang được ấn định lãi suất là 5,5%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất, NCB, HDBank, OceanBank, Saigonbank và SHB (từ 2 tỷ đồng) đang niêm yết chung lãi suất cho kỳ hạn 2 năm là 5,4%/năm.
Thấp hơn một chút ở mức 5,3%/năm là lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng Liên Việt, Bắc Á (từ 1 tỷ đồng) và SHB (dưới 2 tỷ đồng).
Hiện tại, 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang triển khai lãi suất huy động vốn như sau:
- BIDV và VietinBank niêm yết chung mức 5%/năm
- Agribank ở mức 4,9%/năm
- Vietcombank ở mức 4,7%/năm
Theo khảo sát, 4%/năm là lãi suất thấp nhất đối với kỳ hạn 2 năm trong tháng 3, hiện đang được hai ngân hàng SCB và MSB triển khai.
Trong tháng này, MSB có lãi suất huy động vốn thấp nhất đối với kỳ hạn 2 năm là 4%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
12 tháng |
1 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,80 |
2 |
VietBank |
- |
5,70 |
3 |
MBBank |
- |
5,60 |
4 |
Sacombank |
- |
5,50 |
5 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,50 |
6 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,40 |
7 |
HDBank |
- |
5,40 |
8 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,40 |
9 |
OceanBank |
- |
5,40 |
10 |
Saigonbank |
- |
5,40 |
11 |
LienVietPostBank |
- |
5,30 |
12 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,30 |
13 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,30 |
14 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,20 |
15 |
Kienlongbank |
- |
5,10 |
16 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,10 |
17 |
Eximbank |
- |
5,10 |
18 |
VietinBank |
- |
5,00 |
19 |
BIDV |
- |
5,00 |
20 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
5,00 |
21 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,00 |
22 |
Agribank |
- |
4,90 |
23 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,80 |
24 |
SeABank |
- |
4,80 |
25 |
PVcomBank |
- |
4,80 |
26 |
Vietcombank |
- |
4,70 |
27 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,70 |
28 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
4,60 |
29 |
ACB |
4,50 |
|
30 |
Techcombank |
- |
4,40 |
31 |
ABBank |
- |
4,20 |
32 |
MSB |
- |
4,00 |
33 |
SCB |
- |
4,00 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.