|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm cao nhất bao nhiêu trong tháng 3/2024?

15:12 | 14/03/2024
Chia sẻ
Khảo sát mới nhất tại các ngân hàng thương mại trong nước vào ngày 14/3 cho thấy, phạm vi lãi suất huy động vốn kỳ hạn 2 năm (24 tháng) đang được triển khai trong khoảng 4 - 5,8%/năm, trả lãi cuối kỳ. Lãi suất đã giảm tại nhiều ngân hàng so với hồi tháng 2.

Theo ghi nhận mới nhất, 30 ngân hàng được khảo sát đang áp dụng biểu lãi suất cho kỳ hạn 2 năm từ 4%/năm đến 5,8%/năm, hình thức trả lãi cuối kỳ. 

Ảnh: OCB GO.

Chi tiết, mức lãi suất ngân hàng cao nhất tại thời điểm khảo sát là 5,8%/năm, được ghi nhận tại OCB - không quy định về hạn mức tiền gửi. 

Theo sau đó là VietBank và MBBank với lãi suất tiền gửi tương ứng là 5,7%/năm và 5,6%/năm. 

Các tài khoản tiền gửi có cùng kỳ hạn 2 năm tại ngân hàng Sacombank và Bản Việt đang được ấn định lãi suất là 5,5%/năm. 

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất, NCB, HDBank, OceanBank, Saigonbank và SHB (từ 2 tỷ đồng) đang niêm yết chung lãi suất cho kỳ hạn 2 năm là 5,4%/năm. 

Thấp hơn một chút ở mức 5,3%/năm là lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng Liên Việt, Bắc Á (từ 1 tỷ đồng) và SHB (dưới 2 tỷ đồng). 

Hiện tại, 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang triển khai lãi suất huy động vốn như sau: 

- BIDV và VietinBank niêm yết chung mức 5%/năm

- Agribank ở mức 4,9%/năm

- Vietcombank ở mức 4,7%/năm

Theo khảo sát, 4%/năm là lãi suất thấp nhất đối với kỳ hạn 2 năm trong tháng 3, hiện đang được hai ngân hàng SCB và MSB triển khai. 

 

Trong tháng này, MSB có lãi suất huy động vốn thấp nhất đối với kỳ hạn 2 năm là 4%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

12 tháng

1

Ngân hàng OCB

-

5,80

2

VietBank

-

5,70

3

MBBank

-

5,60

4

Sacombank

-

5,50

5

Ngân hàng Bản Việt

-

5,50

6

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,40

7

HDBank

-

5,40

8

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,40

9

OceanBank

-

5,40

10

Saigonbank

-

5,40

11

LienVietPostBank

-

5,30

12

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,30

13

SHB

Dưới 2 tỷ

5,30

14

Ngân hàng Việt Á

-

5,20

15

Kienlongbank

-

5,10

16

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,10

17

Eximbank

-

5,10

18

VietinBank

-

5,00

19

BIDV

-

5,00

20

VIB

Từ 10 trđ trở lên

5,00

21

Ngân hàng Đông Á

-

5,00

22

Agribank

-

4,90

23

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

4,80

24

SeABank

-

4,80

25

PVcomBank

-

4,80

26

Vietcombank

-

4,70

27

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,70

28

VPBank

Dưới 10 tỷ

4,60

29

ACB

 

4,50

30

Techcombank

-

4,40

31

ABBank

-

4,20

32

MSB

-

4,00

33

SCB

-

4,00

Tổng hợp: Thanh Hạ.

Thanh Hạ