Lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm ở đâu cao nhất tháng 11/2020
Kì hạn 24 tháng (2 năm) là một kì hạn gửi tiết kiệm dài và phổ biến được triển khai tại hầu hết các ngân hàng. Nhiều ngân hàng niêm yết lãi suất khá cao tại kì hạn này, bởi vậy được nhiều khách hàng quan tâm và lựa chọn.
Khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kì hạn 2 năm dao động trong khoảng từ 4,9%/năm đến 8,4%/năm.
Ngân hàng có lãi suất huy động tiền gửi cao nhất tại kì hạn này đang là Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank). Mức lãi suất Eximbank đang niêm yết là 8,4%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên. Với các khoản tiền có số dư dưới 500 tỉ đồng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất là 6,3%/năm.
Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) duy trì lãi suất 7,3%/năm từ tháng trước, vươn lên đứng thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tháng 11.
Trong tháng trước, các ngân hàng TPBank, MBBank, Ngân hàng Đông Á… có lãi suất tiết kiệm khá cao. Nhưng sau khi điều chỉnh đã hạ lãi suất và vắng mặt trong top đầu.
Theo sau đó là các ngân hàng có lãi suất trên 7%/năm như: Ngân hàng Việt Á (7,2%/năm), Kienlongbank (7,1%/năm), OceanBank (7%/năm), SCB (7,05%/năm), Ngân hàng Bản Việt (7%/năm).
So sánh trong 4 ngân hàng có vốn nhà nước, Vietcombank sau khi giảm 0,2 điểm % có lãi suất tiết kiệm cao nhất là 5,9%/năm. BIDV, VietinBank và Agribank cũng đồng thời giảm 0,2 điểm % lãi suất tại kì hạn này. Lãi suất tiền gửi ghi nhận được hiện là 5,8%/năm được áp dụng đồng thời ở cả 3 ngân hàng.
Techcombank vẫn tiếp tục có lãi suất ngân hàng thấp nhất ở mức 4,9%/năm niêm yết cho các khoản tiền gửi dưới 1 tỉ đồng . Đối với số tiền gửi từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ và từ 3 tỉ đồng trở lên, ngân hàng ấn định lãi suất lần lượt là 5,1%/năm và 5,2%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm tháng 11/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Eximbank | 500 tỉ đồng trở lên | 8,40% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,30% |
3 | Ngân hàng Việt Á |
| 7,20% |
4 | Kienlongbank | - | 7,10% |
5 | OceanBank | - | 7,10% |
6 | SCB | - | 7,05% |
7 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,00% |
8 | VietBank | - | 6,90% |
9 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,80% |
10 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 6,80% |
11 | PVcomBank | - | 6,80% |
12 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,75% |
13 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,70% |
14 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,65% |
15 | Ngân hàng OCB | - | 6,65% |
16 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
17 | ABBank | - | 6,60% |
18 | VIB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,50% |
19 | VIB | Từ 5 tỉ trở lên | 6,50% |
20 | Saigonbank | - | 6,50% |
21 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,45% |
22 | VIB | Dưới 100 trđ | 6,40% |
23 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 6,40% |
24 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,40% |
25 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,30% |
26 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,30% |
27 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,30% |
28 | LienVietPostBank | - | 6,10% |
29 | Sacombank | - | 6,00% |
30 | HDBank | - | 5,95% |
31 | Vietcombank | - | 5,90% |
32 | MSB | - | 5,90% |
33 | Agribank | - | 5,80% |
34 | VietinBank | - | 5,80% |
35 | BIDV | - | 5,80% |
36 | MBBank | - | 5,67% |
37 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 5,50% |
38 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 5,30% |
39 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,20% |
40 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 5,20% |
41 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,20% |
42 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,10% |
43 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,00% |
44 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,90% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp