Lãi suất ngân hàng Bảo Việt cập nhật mới nhất tháng 10/2021
Bước sang tháng 10, biểu lãi suất tiết kiệm Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) nhìn chung không đổi so với tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất dành cho khách hàng cá nhân tiếp tục duy trì trong khoảng từ 3,35%/năm đến 6,5%/năm áp dụng với các kỳ hạn 1 tháng - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng đang được niêm yết lãi suất ở mức tương ứng lần lượt là 3,35%/năm và 3,4%/năm. Sau đó tại các kỳ hạn từ 3 tháng - 5 tháng, mỗi kỳ hạn liên tiếp sẽ được cộng thêm 0,05 điểm % lãi suất so với kỳ hạn trước đó.
Tại kỳ hạn từ 6 tháng, lãi suất ngân hàng Bảo Việt cũng tiếp tục được triển khai ở mức là 5,9%/năm. Trong khi đó thì các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng lại được huy động với lãi suất thấp hơn là 5,75%/năm.
Trường hợp khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại các kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng sẽ được hưởng cùng mức lãi suất giống như khảo sát đầu tháng 9 là 5,8%/năm.
Đối với kỳ hạn phổ biến 12 tháng, ngân hàng Bảo Việt cùng duy trì với lãi suất tiền gửi là 6,35%/năm.
Ngoài ra, ngân hàng Bảo Việt áp dụng lãi suất chung là 6,5%/năm cho các kỳ hạn từ 13 tháng đến 36 tháng. Các mức lãi suất này cũng không đổi so với tháng trước.
Các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 7 ngày - 21 ngày hoặc tiền gửi không kỳ hạn sẽ vẫn được ấn định với lãi suất tương đối thấp là 0,2%/năm.
Bên cạnh hình thức tiết kiệm nhận lãi cuối kỳ, khách hàng còn có thể tham khảo các khung lãi suất dưới hình thức lĩnh lãi khác như: lãi suất trả trước ( từ 3,34%/năm đến 6,07%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (3,39%/năm - 6,37%/năm) và lãi suất định kỳ quý (5,7%/năm - 6,36%/năm)... Các khung lãi suất này nhìn chung không có sự thay đổi so với ghi nhận hồi tháng 9.
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 10/2021
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi trước
(%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ
(%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng
(%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý
(%/năm) |
Không kỳ hạn |
| 0,2 |
|
|
7 ngày |
| 0,2 |
|
|
14 ngày |
| 0,2 |
|
|
21 ngày |
| 0,2 |
|
|
1 tháng | 3,34 | 3,35 |
|
|
2 tháng | 3,38 | 3,4 | 3,39 |
|
3 tháng | 3,42 | 3,45 | 3,44 |
|
4 tháng | 3,46 | 3,5 | 3,48 |
|
5 tháng | 3,49 | 3,55 | 3,52 |
|
6 tháng | 5,59 | 5,9 | 5,68 | 5,7 |
7 tháng | 5,56 | 5,75 | 5,67 |
|
8 tháng | 5,54 | 5,75 | 5,65 |
|
9 tháng | 5,56 | 5,8 | 5,69 | 5,71 |
10 tháng | 5,53 | 5,8 | 5,67 |
|
11 tháng | 5,51 | 5,8 | 5,66 |
|
12 tháng | 5,88 | 6,35 | 6,16 | 6,19 |
13 tháng | 6,07 | 6,5 | 6,37 |
|
15 tháng | 6,01 | 6,5 | 6,33 | 6,36 |
18 tháng | 5,92 | 6,5 | 6,27 | 6,3 |
24 tháng | 5,75 | 6,5 | 6,21 | 6,24 |
36 tháng | 5,43 | 6,5 | 6,03 | 6,06 |
Nguồn: Ngân hàng Bảo Việt.
Cũng qua khảo sát trong tháng 10, Ngân hàng Bảo Việt còn triển khai thêm đa dạng các sản phẩm tiết kiệm khác để đa dạng sự lựa chọn của khách hàng như: tiết kiệm Ez saving, tiết kiệm Gom lộc phát tài, tiết kiệm gửi góp chắp cánh tương tai,...
Trong đó đáng chú ý tại sản phẩm tiết kiệm Ez Saving, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với gói thông thường từ 0,2 - 0,35 điểm % đối hầu hết các kỳ hạn tương ứng. Tại biểu lãi suất này, khung lãi suất dưới hình thức nhận lãi cuối kỳ cũng không có sự biến động nào so với trước và hiện có phạm vi từ 3,55%/năm đến 6,7%/năm, kỳ hạn áp dụng từ 1 tháng đến 36 tháng.
Vậy qua ghi nhận thì lãi suất cao nhất trong tháng 10 này tại Ngân hàng Bảo Việt là 6,7%/năm dành cho các khoản tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại sản phẩm Ez Saving, kỳ hạn áp dụng từ 13 - 36 tháng.
Lãi suất Tiết kiệm EZ - Saving mới nhất tháng 10/2021
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ
(%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng
(%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý
(%/năm) |
7 ngày | 0,2 |
|
|
14 ngày | 0,2 |
|
|
21 ngày | 0,2 |
|
|
1 tháng | 3,55 |
|
|
2 tháng | 3,6 | 3,59 |
|
3 tháng | 3,65 | 3,63 |
|
4 tháng | 3,7 | 3,68 |
|
5 tháng | 3,75 | 3,72 |
|
6 tháng | 6,1 | 6,02 | 6,05 |
7 tháng | 5,95 | 5,86 |
|
8 tháng | 5,95 | 5,85 |
|
9 tháng | 6 | 5,88 | 5,91 |
10 tháng | 6 | 5,87 |
|
11 tháng | 6 | 5,85 |
|
12 tháng | 6,55 | 6,44 | 6,48 |
13 tháng | 6,7 | 6,56 |
|
15 tháng | 6,7 | 6,52 | 6,55 |
18 tháng | 6,7 | 6,46 | 6,49 |
24 tháng | 6,7 | 6,39 | 6,42 |
36 tháng | 6,7 | 6,2 | 6,23 |
Nguồn: Ngân hàng Bảo Việt.