|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng Bảo Việt tháng 11/2021 cao nhất là bao nhiêu?

18:10 | 15/11/2021
Chia sẻ
Lãi suất cao nhất hiện nay tại Ngân hàng Bảo Việt ở mức 6,7%/năm dành cho khách hàng gửi tiền dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ tại sản phẩm Ez Saving, kỳ hạn áp dụng từ 13 - 36 tháng.
Lãi suất ngân hàng Bảo Việt tháng 11/2021 cao nhất là bao nhiêu? - Ảnh 1.

Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank)

Theo ghi nhận mới nhất tháng 11, biểu lãi suất tiết kiệm Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) so với tháng trước vẫn tiếp tục không có dấu hiệu thay đổi. Do đó, khung lãi suất dành cho khách hàng cá nhân tiếp tục duy trì trong khoảng từ 3,35%/năm đến 6,5%/năm áp dụng với các kỳ hạn 1 tháng - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, lãi suất hiện đang huy động cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt là 3,35%/năm và 3,4%/năm. Tiếp theo đó tại các kỳ hạn từ 3 tháng - 5 tháng, mỗi kỳ hạn sẽ được cộng thêm 0,05 điểm % lãi suất so với kỳ hạn trước đó.

Lãi suất ngân hàng Bảo Việt tiếp tục triển khai ở mức cao hơn rõ rệt cho kỳ hạn là 5,9%/năm. Trong khi các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng lại được ngân hàng này áp dụng ở mức thấp hơn là 5,75%/năm.

Trường hợp khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại các kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng sẽ được hưởng cùng mức lãi suất giống như ghi nhận đầu tháng trước là 5,8%/năm.

Ngân hàng Bảo Việt cũng duy trì lãi suất tiền gửi là 6,35%/năm cho kỳ hạn phổ biến là 12 tháng.

Ngoài ra, Bao Viet Bank quy định lãi suất chung không đổi là 6,5%/năm cho các kỳ hạn từ 13 tháng đến 36 tháng.

Các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 7 ngày - 21 ngày hoặc tiền gửi không kỳ hạn sẽ vẫn được ấn định với lãi suất tương đối thấp là 0,2%/năm.

Cũng trong tháng 11 này, khách hàng còn có thể tham khảo các khung lãi suất dưới hình thức lĩnh lãi khác ngoài hình thức lĩnh lãi cuối kỳ như: lãi suất trả trước ( từ 3,34%/năm đến 6,07%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (3,39%/năm - 6,37%/năm) và lãi suất định kỳ quý (5,7%/năm - 6,36%/năm)... Các khung lãi suất này nhìn chung không có sự thay đổi so với ghi nhận hồi tháng 9.

Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 11/2021

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi trước

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

 

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

 

(%/năm)

Không kỳ hạn

 

0,2

 

 

7 ngày

 

0,2

 

 

14 ngày

 

0,2

 

 

21 ngày

 

0,2

 

 

1 tháng

3,34

3,35

 

 

2 tháng

3,38

3,4

3,39

 

3 tháng

3,42

3,45

3,44

 

4 tháng

3,46

3,5

3,48

 

5 tháng

3,49

3,55

3,52

 

6 tháng

5,59

5,9

5,68

5,7

7 tháng

5,56

5,75

5,67

 

8 tháng

5,54

5,75

5,65

 

9 tháng

5,56

5,8

5,69

5,71

10 tháng

5,53

5,8

5,67

 

11 tháng

5,51

5,8

5,66

 

12 tháng

5,88

6,35

6,16

6,19

13 tháng

6,07

6,5

6,37

 

15 tháng

6,01

6,5

6,33

6,36

18 tháng

5,92

6,5

6,27

6,3

24 tháng

5,75

6,5

6,21

6,24

36 tháng

5,43

6,5

6,03

6,06

Nguồn: Ngân hàng Bảo Việt.

Bên cạnh biểu lãi suất tiết kiệm thường tại quầy, Ngân hàng Bảo Việt còn triển khai thêm đa dạng các sản phẩm tiết kiệm khác để đa dạng sự lựa chọn của khách hàng như: tiết kiệm Ez saving, tiết kiệm Gom lộc phát tài, tiết kiệm gửi góp chắp cánh tương tai,...

Trong đó đáng chú ý tại sản phẩm tiết kiệm Ez Saving, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với gói thông thường từ 0,2 - 0,35 điểm % đối hầu hết các kỳ hạn tương ứng. Tại biểu lãi suất này, khung lãi suất dưới hình thức nhận lãi cuối kỳ cũng không có sự biến động nào so với trước và hiện có phạm vi từ 3,55%/năm đến 6,7%/năm, kỳ hạn áp dụng từ 1 tháng đến 36 tháng.

Vậy theo khảo sát thì lãi suất cao nhất hiện nay tại Ngân hàng Bảo Việt là 6,7%/năm dành cho các khoản tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại sản phẩm Ez Saving, kỳ hạn áp dụng từ 13 - 36 tháng.

Lãi suất Tiết kiệm EZ - Saving mới nhất tháng 11/2021

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

 

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

 

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

 

(%/năm)

7 ngày

0,2

 

 

14 ngày

0,2

 

 

21 ngày

0,2

 

 

1 tháng

3,55

 

 

2 tháng

3,6

3,59

 

3 tháng

3,65

3,63

 

4 tháng

3,7

3,68

 

5 tháng

3,75

3,72

 

6 tháng

6,1

6,02

6,05

7 tháng

5,95

5,86

 

8 tháng

5,95

5,85

 

9 tháng

6

5,88

5,91

10 tháng

6

5,87

 

11 tháng

6

5,85

 

12 tháng

6,55

6,44

6,48

13 tháng

6,7

6,56

 

15 tháng

6,7

6,52

6,55

18 tháng

6,7

6,46

6,49

24 tháng

6,7

6,39

6,42

36 tháng

6,7

6,2

6,23

Nguồn: Ngân hàng Bảo Việt.

Quỳnh Hương