Lãi suất ngân hàng Bảo Việt ổn định trong tháng 12/2021
Bước sang tháng 12, biểu lãi suất tiết kiệm Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) tiếp tục được duy trì giống như nhiều tháng trước đây. Do đó, khung lãi suất dành cho khách hàng cá nhân tiếp tục dao động từ 3,35%/năm đến 6,5%/năm áp dụng với các kỳ hạn 1 tháng - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt được niêm yết lãi suất là 3,35%/năm và 3,4%/năm. Tiếp theo tại các kỳ hạn từ 3 tháng - 5 tháng, mỗi kỳ hạn sẽ được cộng thêm 0,05 điểm % lãi suất so với kỳ hạn trước đó.
Trong khi đó, lãi suất ngân hàng Bảo Việt tiếp tục huy động ở mức cao hơn rõ rệt cho kỳ hạn 6 tháng là 5,9%/năm. Trường hợp khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng sẽ được nhận mức lãi suất thấp hơn là 5,75%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng, ngân hàng này tiếp tục duy trì lãi suất là 5,8%/năm. Riêng kỳ hạn phổ biến là 12 tháng, lãi suất tiền gửi hiện là 6,35%/năm.
Ngoài ra, BaoViet Bank đang triển khai chung lãi suất không đổi là 6,5%/năm cho các kỳ hạn từ 13 tháng đến 36 tháng.
Các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 7 ngày - 21 ngày hoặc tiền gửi không kỳ hạn sẽ vẫn được ấn định với lãi suất tương đối thấp là 0,2%/năm.
Cũng trong tháng 12 này, ngân hàng ABBank áp dụng thêm các khung lãi suất dưới hình thức lĩnh lãi khác ngoài hình thức lĩnh lãi cuối kỳ nhằm đa dạng lựa chọn của khách hàng, như: lãi suất trả trước ( từ 3,34%/năm đến 6,07%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (3,39%/năm - 6,37%/năm) và lãi suất định kỳ quý (5,7%/năm - 6,36%/năm)... Các khung lãi suất cũng không có sự thay đổi so với ghi nhận hồi đầu tháng trước.
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 12/2021
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng
(%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý
(%/năm) |
Không kỳ hạn |
| 0,2 |
|
|
7 ngày |
| 0,2 |
|
|
14 ngày |
| 0,2 |
|
|
21 ngày |
| 0,2 |
|
|
1 tháng | 3,34 | 3,35 |
|
|
2 tháng | 3,38 | 3,4 | 3,39 |
|
3 tháng | 3,42 | 3,45 | 3,44 |
|
4 tháng | 3,46 | 3,5 | 3,48 |
|
5 tháng | 3,49 | 3,55 | 3,52 |
|
6 tháng | 5,59 | 5,9 | 5,68 | 5,7 |
7 tháng | 5,56 | 5,75 | 5,67 |
|
8 tháng | 5,54 | 5,75 | 5,65 |
|
9 tháng | 5,56 | 5,8 | 5,69 | 5,71 |
10 tháng | 5,53 | 5,8 | 5,67 |
|
11 tháng | 5,51 | 5,8 | 5,66 |
|
12 tháng | 5,88 | 6,35 | 6,16 | 6,19 |
13 tháng | 6,07 | 6,5 | 6,37 |
|
15 tháng | 6,01 | 6,5 | 6,33 | 6,36 |
18 tháng | 5,92 | 6,5 | 6,27 | 6,3 |
24 tháng | 5,75 | 6,5 | 6,21 | 6,24 |
36 tháng | 5,43 | 6,5 | 6,03 | 6,06 |
Nguồn: Ngân hàng Bảo Việt.
Bên cạnh đó, Ngân hàng Bảo Việt còn triển khai thêm đa dạng các sản phẩm tiết kiệm khác để đa dạng sự lựa chọn của khách hàng như: tiết kiệm Ez saving, tiết kiệm Gom lộc phát tài, tiết kiệm gửi góp chắp cánh tương tai,...
Trong đó đáng chú ý tại sản phẩm tiết kiệm Ez Saving, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với gói thông thường từ 0,2 - 0,35 điểm % đối với hầu hết các kỳ hạn. Tại đây, khung lãi suất dưới hình thức nhận lãi cuối kỳ cũng không có sự biến động nào so với trước và vẫn dao động từ 3,55%/năm đến 6,7%/năm, kỳ hạn áp dụng từ 1 tháng đến 36 tháng.
Vậy theo khảo sát thì lãi suất cao nhất hiện nay tại Ngân hàng Bảo Việt là 6,7%/năm dành cho các khoản tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại sản phẩm Ez Saving, kỳ hạn áp dụng từ 13 - 36 tháng.
Lãi suất Tiết kiệm EZ - Saving mới nhất tháng 12/2021
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ
(%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng
(%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý
(%/năm) |
7 ngày | 0,2 |
|
|
14 ngày | 0,2 |
|
|
21 ngày | 0,2 |
|
|
1 tháng | 3,55 |
|
|
2 tháng | 3,6 | 3,59 |
|
3 tháng | 3,65 | 3,63 |
|
4 tháng | 3,7 | 3,68 |
|
5 tháng | 3,75 | 3,72 |
|
6 tháng | 6,1 | 6,02 | 6,05 |
7 tháng | 5,95 | 5,86 |
|
8 tháng | 5,95 | 5,85 |
|
9 tháng | 6 | 5,88 | 5,91 |
10 tháng | 6 | 5,87 |
|
11 tháng | 6 | 5,85 |
|
12 tháng | 6,55 | 6,44 | 6,48 |
13 tháng | 6,7 | 6,56 |
|
15 tháng | 6,7 | 6,52 | 6,55 |
18 tháng | 6,7 | 6,46 | 6,49 |
24 tháng | 6,7 | 6,39 | 6,42 |
36 tháng | 6,7 | 6,2 | 6,23 |
Nguồn: Ngân hàng Bảo Việt.