Lãi suất huy động tại Ngân hàng ABBank trong tháng này không thay đổi so với trước. Lãi suất cao nhất đang được triển khai là 7,2%/năm được áp dụng khi gửi từ 3 tỉ trở lên tại kì hạn 36 tháng.
Bước sang tháng 2, Ngân hàng ABBank tiếp tục triển khai biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm đã công bố từ tháng trước. Theo đó, biểu lãi suất tiết kiệm VND tiếp tục duy trì trong phạm vi từ 3,55%/năm đến 7,1%/năm. Biểu lãi suất này được áp dụng cho các khoản tiền gửi tại kì hạn từ 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kì.
Lãi suất tiền gửi tại kì hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được niêm yết chung ở mức 3.55%/năm. Tiền gửi tại kì hạn từ 6 tháng đến 8 tháng được huy động với lãi suất 5,7%/năm, tại kì hạn từ 9 tháng đến 11 tháng hưởng cùng mức lãi suất 5,8%/năm.
Các khoản tiết kiệm tại kì hạn 12 tháng và 13 tháng có chung lãi suất tiền gửi là 6,3%/năm. Lãi suất ngân hàng ABBAnk tại các kì hạn 15,18 và 24 tháng có lãi suất niêm yết lần lượt là: 6,4%/năm, 6,5%/năm và 6,6%/năm.
Từ 36 tháng đến 60 tháng, ABBank huy động tiền gửi khách hàng cá nhân với cùng mức lãi suất 7,2%/năm.
Các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 1 - 3 tuần, ABBank ấn định lãi suất ở mức 0,2%/năm. Tương tự, lãi suất tiền gửi không kì hạn có lãi suất là 0,2%/năm.
Ngoài hình thức nhận lãi cuối kì, ngân hàng cũng triển khai các phương thức nhận lãi khác như: lĩnh lãi trước (3,5%/năm đến 5,93%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (3,53%/năm đến 6,45%/năm) và lĩnh lãi hàng quí (5,66%/năm đến 6,3%/năm).
Biểu lãi suất ngân hàng ABBank mới nhất tháng 2/2020
Kỳ hạn | Lĩnh lãi cuối kỳ | Lĩnh lãi hàng quý | Lĩnh lãi hàng tháng | Lĩnh lãi trước |
Không kỳ hạn | 0,2 | | | |
01 tuần | 0,2 | | | |
02 tuần | 0,2 | | | |
03 tuần | 0,2 | | | |
01 tháng | 3,55 | | | 3,54 |
02 tháng | 3,55 | | 3,54 | 3,53 |
03 tháng | 3,55 | | 3,54 | 3,52 |
04 tháng | 3,55 | | 3,53 | 3,51 |
05 tháng | 3,55 | | 3,53 | 3,5 |
06 tháng | 5,7 | 5,66 | 5,63 | 5,54 |
07 tháng | 5,7 | | 5,62 | 5,52 |
08 tháng | 5,7 | | 5,61 | 5,49 |
09 tháng | 5,8 | 5,72 | 5,69 | 5,56 |
10 tháng | 5,8 | | 5,68 | 5,53 |
11 tháng | 5,8 | | 5,66 | 5,51 |
12 tháng | 6,3 | 6,16 | 6,13 | 5,93 |
13 tháng (*) | 6,3 | |
15 tháng | 6,4 | 6,2 | 6,17 | 5,93 |
18 tháng | 6,5 | 6,25 | 6,22 | 5,92 |
24 tháng | 6,6 | 6,25 | 6,22 | 5,83 |
36 tháng | 7,1 | 6,49 | 6,45 | 5,85 |
48 tháng | 7,1 | 6,3 | 6,27 | 5,53 |
60 tháng | 7,1 | 6,12 | 6,09 | 5,24 |
Nguồn: ABBank
Nếu có nhu cầu mở sổ tiết kiệm với số tiền lớn, khách hàng có thể tham khảo lãi suất tại sản phẩm tiết kiệm bậc thang. ABBank chia thành 5 khung tiền gửi với lãi suất khác nhau: Từ 1 triệu VND đến dưới 100 triệu VND, từ 100 triệu VND đến dưới 500 triệu VND, từ 500 triệu VND đến dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên.
Đặc biệt, khi gửi khoản tiền từ 3 tỉ đồng trở lên tại kì hạn 36 tháng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất 7,2%/năm. Đây là lãi suất tiết kiệm cao nhất đang được triển khai tại ABBank trong thời gian này.
Lãi suất Tiết kiệm bậc thang tại ABBank
Kì hạn | Lãi suất tiết kiệm bậc thang – lĩnh lãi cuối kì (%/năm) |
Từ 1 triệu VNĐ đến dưới 100 triệu VNĐ | Từ 100 triệu VNĐ đến dưới 500 triệu VNĐ | Từ 500 triệu VNĐ đến dưới 1 tỉ đồng | Từ 1 tỉ đồng đến dưới 3 tỉ đồng | Từ 3 tỉ đồng trở lên |
01 tháng | 3,55 | 3,55 | 3,55 | 3,55 | 3,55 |
02 tháng | 3,55 | 3,55 | 3,55 | 3,55 | 3,55 |
03 tháng | 3,55 | 3,55 | 3,55 | 3,55 | 3,55 |
05 tháng | 3,55 | 3,55 | 3,55 | 3,55 | 3,55 |
06 tháng | 5,7 | 5,7 | 5,7 | 5,75 | 5,8 |
07 tháng | 5,7 | 5,7 | 5,7 | 5,75 | 5,8 |
09 tháng | 5,8 | 5,8 | 5,8 | 5,85 | 5,9 |
10 tháng | 5,8 | 5,8 | 5,8 | 5,85 | 5,9 |
12 tháng | 6,3 | 6,3 | 6,3 | 6,35 | 6,4 |
18 tháng | 6,5 | 6,5 | 6,5 | 6,55 | 6,6 |
24 tháng | 6,6 | 6,6 | 6,6 | 6,65 | 6,7 |
36 tháng | 7,1 | 7,1 | 7,1 | 7,15 | 7,2 |
Nguồn: ABBank
Bảng lãi suất ngân hàng mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ Chi nhánh ngân hàng ABBank hoặc Hotline hỗ trợ khách hàng 1800.1159 để biết lãi suất cập nhật nhất.
Lãi suất ngân hàng ABBank 2020 bao gồm những thông tin chi tiết lãi suất ngân hàng ABBank, so sánh lãi suất ngân hàng ABBank với lãi suất ngân hàng khác. Ngoài ra, các tin tức lãi suất ngân hàng ABBank mới nhất luôn được Vietnambiz tổng hợp đều đặn hằng ngày (24/7).
Vì sao chọn ngân hàng ABBank để gửi tiết kiệm?
Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình (gọi tắt là ABBank) được thành lập từ năm 1993. Qua 26 năm hoạt động và phát triển, Ngân hàng ABBank hiện có mạng lưới rộng khắp với 166 đơn vị kinh doanh trải dài khắp các tỉnh thành, trung tâm kinh tế trọng điểm trên cả nước với vốn điều lệ lên đến 5.319 tỉ VND.
Tính đến 30/9/2019, Ngân hàng ABBank có tổng cộng 4.464 cán bộ công nhân viên. Ngân hàng có Hội sở chính tại số 170 Hai Bà Trưng, Phường ĐaKao, Quận 1, TP HCM. ABBank còn có 35 chi nhánh chính và 130 phòng giao dịch trên các tỉnh thành trên cả nước.
Lũy kế 9 tháng đầu năm, lợi nhuận trước thuế của ABBank đạt 889 tỉ, tăng 25,6% so với cùng kì. Lợi nhuận ròng đạt 773 tỉ, tăng 33%.
Tại thời điểm 30/9, tổng tài sản của ABBank đạt 91.244 tỉ đồng, tăng nhẹ 1,4% so với hồi đầu năm. Trong đó, dư nợ cho vay khách hàng giảm 27 tỉ xuống mức 52.157 tỷ đồng. Tiền gửi của khách hàng tăng 1,3% đạt 63.057 tỉ đồng.
Cuối tháng 9, nợ xấu nội bảng của ABBank ở mức 1.766 tỉ đồng, tăng 79% so với đầu năm. Theo đó, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ cho vay của ABBank từ mức 1,89% lên 3,39%.
Xem thêm: Lãi suất Ngân hàng Quốc Dân
Lãi suất ngân hàng ABBank mới nhất tháng 1/2020
Trong tháng 1 này, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) công bố biểu lãi suất mới và trong đó có điều chỉnh giảm tại một số kì hạn so với đầu tháng trước. Tuy nhiên, khung lãi suất ngân hàng ABBank vẫn tiếp tục duy trì dao động trong phạm vi từ 3,55%/năm đến 8,3%/năm, lĩnh lãi cuối kì.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm tại kì hạn từ 1 tháng đến 5 tháng giữ nguyên mức áp dụng là 3,55%/năm. Tiền gửi tại kì hạn từ 6 tháng đến 8 tháng cũng được niêm yết với lãi suất chung không đổi là 5,7%/năm. Ngân hàng ABBank cũng duy trì cho các kì hạn từ 9 tháng đến 11 tháng với lãi suất tiết kiệm giống như tháng trước là 5,8%/năm.
Lãi suất ngân hàng tại kì hạn 12 tháng được qui định trong tháng 11 này là 6,3%/năm, giảm 0,2 điểm % so với đầu tháng 10.
Đặc biệt, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kì hạn 13 tháng tiếp tục được ưu đãi ở mức cao nhất 8,3%/năm dành cho các khoản tiền tiết kiệm từ 500 tỉ đồng trở lên. Còn đối với các trường hợp mở mới, tái tục tài khoản tiết kiệm kì hạn 13 tháng có mức tiền dưới 500 tỉ đồng sẽ được hưởng lãi suất của kì hạn 12 tháng là 6,3%/năm, giảm 0,3 điểm % so với trước đó.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kì hạn 15 tháng áp dụng ở mức 6,4%/năm, giảm 0,3 điểm %. Trong khi đó, kì hạn 18 tháng và 24 tháng được điều chỉnh giảm từ 6,8%/năm xuống còn có lãi suất lần lượt là 6,5%/năm và 6,6%/năm.
Từ kì hạn 36 tháng đến 60 tháng, lãi suất ngân hàng vẫn được giữ nguyên như ghi nhận vào tháng trước và được ABBank niêm yết chung mức lãi suất là 7,1%/năm.
Các khoản tiền gửi trong thời gian ngắn từ 1 - 3 tuần và các khoản tiền gửi không kì hạn đều được ấn định cùng mức lãi suất không đổi là 0,2%/năm.
Xem thêm:Lãi suất Ngân hàng Xây Dựng (CBbank)
Biểu lãi suất ngân hàng ABBank dành cho khách hàng cá nhân trong tháng 1
Kỳ hạn | Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) | Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) | Lĩnh lãi trước (%/năm) |
KKH | 0.40 | | | |
Tuần | 1 | 0.50 | | | |
2 | 0.50 | | | |
3 | 0.50 | | | |
Tháng | 1 | 4.75 | | | 4.73 |
2 | 4.75 | | 4.74 | 4.71 |
3 | 4.75 | | 4.73 | 4.69 |
4 | 4.75 | | 4.72 | 4.67 |
5 | 4.75 | | 4.71 | 4.66 |
6 | 6.80 | 6.74 | 6.71 | 6.58 |
7 | 6.60 | | 6.49 | 6.36 |
8 | 7.00 | | 6.86 | 6.69 |
9 | 7.00 | 6.88 | 6.84 | 6.65 |
10 | 6.60 | | 6.44 | 6.26 |
11 | 6.60 | | 6.43 | 6.22 |
12 | 7.60 | 7.39 | 7.35 | 7.6 |
13 | 8.30 (*) | | | |
15 | 7.70 | 7.42 | 7.37 | 7.2 |
18 | 7.70 | 7.35 | 7.31 | 6.90 |
24 | 7.70 | 7.23 | 7.18 | 6.67 |
36 | 7.70 | 6.99 | 6.95 | 6.26 |
48 | 7.70 | 6.77 | 6.73 | 5.89 |
60 | 7.70 | 6.57 | 6.53 | 5.56 |
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Phương Đông
Lãi suất ngân hàng ABBank dành cho khách hàng doanh nghiệp trong tháng 1/2020
Đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, biểu lãi suất huy động được giữ nguyên so với tháng trước.
Theo đó, tiền gửi kì hạn 1, 2 và 3 tuần được áp dụng cùng mức lãi suất 0,8%/năm; lãi suất huy động tiền gửi 1 và 2 tháng là 4,7%/năm; kì hạn 3, 4 và 5 tháng là 5%/năm; các kì hạn 6 - 11 tháng là 5,7%/năm.
Các kì hạn gửi từ 12 đến 36 tháng cùng được hưởng lãi suất huy động 7%/năm, đây cũng là mức lãi suất cao nhất mà ABBank dành cho khách hàng doanh nghiệp.
Với tiền gửi thanh toán ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất 0,5%/năm, cao hơn 0,1%/năm so với khách hàng cá nhân.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng GPBank
Biểu lãi suất ngân hàng ABBank dành cho khách hàng doanh nghiệp
Kỳ hạn | Lãi suất (%/năm) |
VND | USD |
TK TGTT | 0.50 | 0.00 |
1 tuần | 0.80 | 0.00 |
2 tuần | 0.80 | 0.00 |
3 tuần | 0.80 | 0.00 |
1 tháng | 4.70 | 0.00 |
2 tháng | 4.70 | 0.00 |
3 tháng | 5.00 | 0.00 |
4 tháng | 5.00 | 0.00 |
5 tháng | 5.00 | 0.00 |
6 tháng | 5.70 | 0.00 |
7 tháng | 5.70 | 0.00 |
8 tháng | 5.70 | 0.00 |
9 tháng | 5.70 | 0.00 |
10 tháng | 5.70 | 0.00 |
11 tháng | 5.70 | 0.00 |
12 tháng | 7.00 | 0.00 |
13 tháng | 7.00 | 0.00 |
15 tháng | 7.00 | 0.00 |
18 tháng | 7.00 | 0.00 |
24 tháng | 7.00 | 0.00 |
36 tháng | 7.00 | 0.00 |
VietnanBiz luôn cập nhật kịp thời đến bạn đọc những thông tin mới nhất và chính xác nhất về lãi suất ngân hàng ABBank.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Kiên Long