Lãi suất ngân hàng ABBank tháng 7/2024 cao nhất là 5,5%/năm
Lãi suất ngân hàng ABBank dành cho khách hàng cá nhân
Kết quả khảo sát ngày 1/7 cho thấy, biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) được điều chỉnh tăng tại đa số kỳ hạn so với ghi nhận đầu tháng trước.
Do đó, lãi suất ngân hàng đã được điều chỉnh trong phạm vi từ 3%/năm đến 5,5%/năm dành cho các khoản tiền gửi trả lãi cuối kỳ có kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, tại kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng có lãi suất tiết kiệm lần lượt là 3%/năm và 3,1%/năm, cùng tăng 0,35 điểm %.
Bắt đầu từ kỳ hạn 3 tháng đến 5 tháng tăng 0,6 điểm %, biểu lãi suất tiền gửi được ấn định là 3,4%/năm.
Kỳ hạn 6 tháng có mức lãi suất là 4,6%/năm, tăng 0,1 điểm % so với tháng trước.
Tương tự, lãi suất ngân hàng ABBank tại kỳ hạn 7 - 11 tháng có lãi suất huy động vốn là 3,7%/năm sau khi tăng 0,5 điểm %.
Đối với khoản tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng sẽ nhận được lãi suất là 5%/năm, sau khi tăng 0,4 điểm %.
Với trường hợp khách hàng gửi tiền từ kỳ hạn 13 tháng đến 15 tháng, sẽ nhận được mức lãi suất cao nhất là 5,5%/năm, tăng 1,6 điểm % so với cùng kỳ tháng trước.
Bên cạnh đó, tất cả các khoản tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tháng đều được niêm yết lãi suất là 0,5%/năm,không kỳ hạn được ABBANK giữ lãi suất chung không đổi là 0,1%/năm.
Lưu ý, lãi suất 13 tháng (*) nêu trên áp dụng đối với các trường hợp mở mới/ tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng có mức tiền gửi nhỏ hơn 1.500 tỷ đồng.
Đáng chú ý, ABBank vẫn tiếp tục huy động lãi suất cho các hình thức trả lãi khác của ngân hàng như: lãi suất trả trước (từ 2,99%/năm đến 5,19%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (từ 3,1%/năm đến 5,35%/năm) và lãi suất lĩnh lãi hàng quý (từ 4,16%/năm đến 5,35%/năm), cũng được điều chỉnh tăng 0,25 - 0,59 điểm % so với tháng trước.
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi trước (%/năm) |
|
KKH |
0.10% |
|
|
|
|
Tuần |
1 |
0.50% |
|
|
|
2 |
0.50% |
|
|
|
|
3 |
0.50% |
|
|
|
|
Tháng |
1 |
3.00% |
|
|
2.99% |
2 |
3.10% |
|
3.10% |
3.08% |
|
3 |
3.40% |
|
3.39% |
3.37% |
|
4 |
3.40% |
|
3.39% |
3.36% |
|
5 |
3.40% |
|
3.38% |
3.35% |
|
6 |
4.60% |
4.57% |
4.56% |
4.50% |
|
7 |
4.20% |
|
4.16% |
4.10% |
|
8 |
4.20% |
|
4.15% |
4.09% |
|
9 |
4.20% |
4.16% |
4.14% |
4.07% |
|
10 |
4.20% |
|
4.14% |
4.06% |
|
11 |
4.20% |
|
4.13% |
4.04% |
|
12 |
5.40% |
5.29% |
5.27% |
5.12% |
|
13 |
5.50% |
|
5.35% |
5.19% |
|
15 |
5.50% |
5.35% |
5.33% |
5.15% |
|
18 |
5.50% |
5.32% |
5.30% |
5.08% |
|
24 |
5.50% |
5.25% |
5.23% |
4.95% |
|
36 |
5.50% |
5.12% |
5.10% |
4.72% |
|
48 |
5.50% |
5.00% |
4.98% |
4.51% |
|
60 |
5.50% |
4.89% |
4.87% |
4.31% |
Nguồn: ABBank
Lãi suất tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving
Ghi nhận mới nhất cho thấy, lãi suất tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving dao động trong khoảng 3,2 - 5,7%/năm, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, biểu lãi suất này được điều chỉnh tăng tại tất cả các kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng so với lần cập nhật trước đó.
Tiền gửi dành cho các phương thức lĩnh lãi khác hiện đang có mức lãi suất như sau: mức lãi suất 5,28 - 6,94%/năm (lĩnh lãi hàng quý); 4,47 - 6,9%/năm (lĩnh lãi hàng tháng) và 4,42 - 6,76%/năm (lĩnh lãi trước).
Tại các kỳ hạn ngắn (1 - 3 tuần) hoặc không kỳ hạn, lãi suất tương ứng với mức 0,5%/năm và 0,1%/năm, cùng ổn định trong tháng mới này.
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi trước (%/năm) |
|
Tuần |
1 |
0.50% |
|||
2 |
0.50% |
||||
3 |
0.50% |
||||
Tháng |
1 |
3.20% |
3.19% |
||
2 |
3.30% |
3.30% |
3.28% |
||
3 |
4.00% |
|
3.99% |
3.96% |
|
4 |
3.60% |
|
3.58% |
3.56% |
|
5 |
3.60% |
3.58% |
3.55% |
||
6 |
5.60% |
5.56% |
5.54% |
5.45% |
|
7 |
5.80% |
5.72% |
5.61% |
||
8 |
5.80% |
5.70% |
5.58% |
||
9 |
5.80% |
5.72% |
5.69% |
5.56% |
|
10 |
5.80% |
5.68% |
5.53% |
||
11 |
5.80% |
5.66% |
5.51% |
||
12 |
6.00% |
5.87% |
5.84% |
5.66% |
|
13 |
5.70% |
5.54% |
5.37% |
||
15 |
5.70% |
5.54% |
5.52% |
5.32% |
|
18 |
5.70% |
5.51% |
5.48% |
5.25% |
|
24 |
5.70% |
5.43% |
5.41% |
5.12% |
|
36 |
5.70% |
5.30% |
5.27% |
4.87% |
|
48 |
5.70% |
5.17% |
5.15% |
4.64% |
|
60 |
5.70% |
5.05% |
5.03% |
4.44% |
Nguồn: ABBank