|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt tháng 7/2024 tiếp tục tăng mạnh đến 0,8 điểm %

12:03 | 01/07/2024
Chia sẻ
Theo ghi nhận vào tháng 7, ngân hàng BaoViet Bank tiếp tục có động thái tăng lãi suất tiền gửi ở nhiều kỳ hạn so với tháng trước. Theo đó, mức lãi suất nằm trong khoảng 2,9 - 5,7%/năm tại các kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

 

Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt mới nhất tháng 7/2024

Theo khảo sát sáng ngày 1/7, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) tiếp tục điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi ở nhiều kỳ hạn đối với hình thức gửi tiền thông thường, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, biểu lãi suất tại quầy dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ có khung lãi suất từ 2,9%/năm đến 5,7%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. 

Hiện, tiền gửi tại kỳ hạn 2 tháng và 3 tháng được ngân hàng Bảo Việt tăng đồng loạt 0,3 điểm %, nâng lên mức 3,2%/năm và 3,7%/năm.

Cùng mức tăng trên, các kỳ hạn 6 - 11 tháng và kỳ hạn 15 tháng ấn định lãi suất lần lượt ở mức 4,8%/năm (kỳ hạn 6 tháng), 4,85%/năm (kỳ hạn 7 và 8 tháng), 4,9%/năm (kỳ hạn 9 - 11 tháng) và 5,6%/năm (kỳ hạn 15 tháng).

Tại hai kỳ hạn 4 và 5 tháng, lãi suất ngân hàng ghi nhận tăng 0,5 điểm % và 0,55 điểm %, ứng với mức 3,75%/năm và 3,8%/năm.

Lãi suất tiết kiệm cho khách hàng gửi tiền tại 12 và 13 tháng hiện ở mức 5,3%/năm và 5,5%/năm, ghi nhận cùng tăng 0,4 điểm % trong tháng mới.

Với mức tăng 0,2 điểm %/năm, các kỳ hạn từ 18 tháng đến 36 tháng được áp dụng cùng mức lãi suất là 5,7%/năm - mức cao nhất được triển khai đối với phương thức lĩnh lãi này.

Riêng khách hàng có khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng sẽ nhận mức lãi suất ngân hàng là 2,9%/năm - duy trì ổn định so với tháng trước.

Ảnh: BaoViet Bank

Ngoài ra, các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày hoặc không kỳ hạn được ngân hàng BaoViet Bank áp dụng mức lãi suất là 0,3%/năm, không đổi so với tháng trước.

Bước sang tháng 7, ngân hàng cũng điều chỉnh tăng mức lãi suất tiết kiệm cho các hình thức lĩnh lãi khác, cụ thể như sau: 

- Lĩnh lãi định kỳ quý: 4,77 - 5,55%/năm, tăng 0,18 - 0,39 điểm %

- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 3,19 - 5,53%/năm, tăng 0,17 - 0,54 điểm %

- Lĩnh lãi trước: 2,89 - 5,25%/năm, tăng 0,14 - 0,54 điểm %

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi trước

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

Không kỳ hạn

 

0,3

   

7 ngày

 

0,3

   

14 ngày

 

0,3

   

21 ngày

 

0,3

   

1 tháng

2,89

2,9

   

2 tháng

3,18

3,2

3,19

 

3 tháng

3,66

3,7

3,68

 

4 tháng

3,7

3,75

3,73

 

5 tháng

3,74

3,8

3,77

 

6 tháng

4,68

4,8

4,75

4,77

7 tháng

4,71

4,85

4,79

 

8 tháng

4,7

4,85

4,78

 

9 tháng

4,72

4,9

4,82

4,84

10 tháng

4,71

4,9

4,81

 

11 tháng

4,69

4,9

4,8

 

12 tháng

5,03

5,3

5,24

5,26

13 tháng

5,19

5,5

5,42

 

15 tháng

5,23

5,6

5,48

5,51

18 tháng

5,25

5,7

5,53

5,55

24 tháng

5,11

5,7

5,48

5,5

36 tháng

4,86

5,7

5,34

5,37

Nguồn: BaoViet Bank.

Lãi suất Tiết kiệm EZ-Saving mới nhất tháng 7/2024

Khách hàng cá nhân cũng có thể lựa chọn sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving tại ngân hàng Bảo Việt. Trong tháng 7 này, ngân hàng tiếp tục niêm yết biểu lãi suất mới cho hình thức tiết kiệm này.

Cụ thể, lãi suất ngân hàng Bảo Việt hiện dao động trong khoảng 3 - 5,9%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất mới tăng mạnh 0,4 - 0,8 điểm % tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng và không đổi ở kỳ hạn 1 tháng.

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

7 ngày

0,3

   

14 ngày

0,3

   

21 ngày

0,3

   

1 tháng

3

   

2 tháng

3,4

3,34

 

3 tháng

3,8

3,78

 

4 tháng

3,85

3,82

 

5 tháng

3,9

3,87

 

6 tháng

4,9

4,82

4,85

7 tháng

4,95

4,76

 

8 tháng

4,95

4,76

 

9 tháng

5

4,9

4,95

10 tháng

5

4,85

 

11 tháng

5

4,85

 

12 tháng

5,5

5,3

5,35

13 tháng

5,6

5,45

 

15 tháng

5,8

5,72

5,75

18 tháng

5,9

5,82

5,85

24 tháng

5,9

5,82

5,85

36 tháng

5,9

5,82

5,85

Nguồn: BaoViet Bank.

 

Lạc Yên