|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Đầu tháng 8/2024, lãi suất Ngân hàng Bảo Việt tiếp tục tăng, cao nhất 6%/năm

14:06 | 02/08/2024
Chia sẻ
Lãi suất ngân hàng Bảo Việt trong tháng 8 được điều chỉnh tăng tại hầu hết kỳ hạn. Theo đó, cao nhất hiện ghi nhận ở mức 6%/năm dành cho tiền gửi EZ-Saving lĩnh lãi cuối kỳ, kỳ hạn áp dụng 15 - 36 tháng.

 

Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt mới nhất tháng 8/2024

Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) đã có động thái điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân trong tháng 8 này.

Khách hàng gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ sẽ được nhận lãi suất trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,9%/năm, tương ứng với kỳ hạn 1 - 36 tháng. So với tháng trước, lãi suất Ngân hàng Bảo Việt đã tăng 0,05 - 0,2 điểm % tại một số kỳ hạn gửi.

Cụ thể, lãi suất tiết kiệm ở các kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt đạt mức 3,1%/năm (tăng 0,2 điểm %) và 3,2%/năm (ổn định).

Với mức lãi suất chung 3,8%/năm, kỳ hạn tiền gửi 3 tháng tăng 0,1 điểm %, kỳ hạn 4 tháng tăng 0,05 điểm % trong khi kỳ hạn 5 tháng lại đi ngang.

Lãi suất ngân hàng các kỳ hạn tiền gửi từ 6 tháng đến 12 tháng đồng loạt tăng 0,2 điểm %, lần lượt nâng lên mức 5%/năm (kỳ hạn 6 tháng), 5,05%/năm (kỳ hạn 7 - 8 tháng), 5,1%/năm (kỳ hạn 9 - 11 tháng) và 5,5%/năm (kỳ hạn 12 tháng).

Lãi suất tiền gửi áp dụng cho kỳ hạn 13 tháng cùng là 5,6%/năm, tăng 0,1 điểm % so với cùng thời điểm hồi tháng 7/2024.

So với tháng 7, khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn 15 và 18 - 36 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất là 5,8%/năm và 5,9%/năm (tăng 0,2 điểm %).

Ảnh: Hiệp hội ngân hàng

Lãi suất được niêm yết cho các kỳ hạn gửi ngắn 1 - 3 tuần và lãi suất không kỳ hạn tại BaoViet Bank cùng áp dụng là 0,3%/năm, giữ ổn định so với cùng thời điểm tháng 7/2024.

Tương tự, với các kỳ trả lãi khác như trả lãi trước, trả lãi định kỳ thì lãi suất ngân hàng Bảo Việt cũng tăng mạnh ở nhiều kỳ hạn. Chi tiết:

- Lĩnh lãi định kỳ quý: 4,96 - 5,74%/năm (tăng 0,17 - 0,2 điểm %)

- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 3,19 - 5,72%/năm (tăng 0,05 - 0,2 điểm %)

- Lĩnh lãi trước: 3,09 - 5,42%/năm (tăng 0,05 - 0,2 điểm %)

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi trước

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

Không kỳ hạn

 

0,3

   

7 ngày

 

0,3

   

14 ngày

 

0,3

   

21 ngày

 

0,3

   

1 tháng

3,09

3,1

   

2 tháng

3,18

3,2

3,19

 

3 tháng

3,76

3,8

3,78

 

4 tháng

3,75

3,8

3,78

 

5 tháng

3,74

3,8

3,77

 

6 tháng

4,87

5

4,94

4,96

7 tháng

4,9

5,05

4,98

 

8 tháng

4,88

5,05

4,97

 

9 tháng

4,91

5,1

5,01

5,03

10 tháng

4,89

5,1

5

 

11 tháng

4,87

5,1

4,99

 

12 tháng

5,21

5,5

5,44

5,46

13 tháng

5,28

5,6

5,51

 

15 tháng

5,4

5,8

5,67

5,7

18 tháng

5,42

5,9

5,72

5,74

24 tháng

5,27

5,9

5,66

5,69

36 tháng

5,01

5,9

5,52

5,54

Nguồn: BaoViet Bank.

Lãi suất Tiết kiệm EZ-Saving mới nhất tháng 8/2024

Ngoài ra, ngân hàng Bảo Việt còn triển khai sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving cho những khách hàng có nhu cầu, với  mức chênh lệch 0,1 -0,4 điểm %, tùy kỳ hạn so gói thông thường. 

Theo đó, tại sản phẩm tiết kiệm này, lãi suất Ngân hàng Bảo Việt hình thức nhận lãi cuối kỳ cũng tăng tại các kỳ hạn tại hầu hết các kỳ hạn và hiện nằm trong khoảng từ 3,3%/năm đến 6%/năm (tăng 0,1 - 0,4 điểm %), kỳ hạn áp dụng từ 1 tháng đến 36 tháng.

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

7 ngày

0,3

   

14 ngày

0,3

   

21 ngày

0,3

   

1 tháng

3,3

   

2 tháng

3,6

3,54

 

3 tháng

4

3,98

 

4 tháng

4,1

4,07

 

5 tháng

4,2

4,17

 

6 tháng

5,2

5,12

5,15

7 tháng

5,25

5,06

 

8 tháng

5,25

5,06

 

9 tháng

5,4

5,3

5,35

10 tháng

5,4

5,25

 

11 tháng

5,4

5,25

 

12 tháng

5,8

5,6

5,65

13 tháng

5,9

5,75

 

15 tháng

6

5,92

5,95

18 tháng

6

5,92

5,95

24 tháng

6

5,92

5,95

36 tháng

6

5,92

5,95

Nguồn: BaoViet Bank.

 

Lạc Yên