|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng ABBank tháng 1/2024 tăng giảm như thế nào?

14:26 | 03/01/2024
Chia sẻ
Theo khảo sát, Ngân hàng ABBank điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi tại hầu hết các kỳ hạn. Riêng ba kỳ hạn 6 tháng, 7 tháng và 8 tháng tăng lãi suất so với tháng trước.

Lãi suất ngân hàng ABBank dành cho khách hàng cá nhân

Ghi nhận cho thấy, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm tại nhiều kỳ hạn. Trong khi đó, mức lãi suất của các kỳ hạn 6 - 8 tháng tăng trong lần cập nhật mới nhất.

Hiện, phạm vi lãi suất đang dao động trong khoảng 2,95 - 5,1%/năm, kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Theo đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 - 5 tháng cùng giảm 0,5 điểm %, ứng với mức 2,95%/năm (kỳ hạn 1 tháng); 3,05%/năm (kỳ hạn 2 tháng) và 3,15%/năm (kỳ hạn 3 - 5 tháng). 

Ảnh: Chứng khoán Đông Á

Từ kỳ hạn 9 tháng đến 60 tháng, lãi suất ngân hàng ABBank đồng loạt giảm 0,4 điểm % so với tháng trước đó. 

Trong đó, lãi suất kỳ hạn 9 - 11 tháng là 3,9%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 3,8%/năm; kỳ hạn 13 - 36 tháng là 3,7%/năm và kỳ hạn 48 - 60 tháng là 3,3%/năm. 

Lãi suất ngân hàng 13 tháng (*) nêu trên áp dụng đối với các trường hợp mở mới/ tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng có mức tiền gửi nhỏ hơn 1,500 tỷ đồng.

Trong khi đó, lãi suất tiền gửi được điều chỉnh tăng 0,5 - 0,7 điểm % tại các kỳ hạn 6 - 8 tháng. Hiện, kỳ hạn 6 tháng có lãi suất 5,1%/năm và 7, 8 tháng là 4,8%/năm. 

Tiền gửi không kỳ hạn sẽ có mức lãi suất thấp nhất là 0,1%/năm và các kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần với lãi suất nhỉnh hơn là 0,5%/năm. 

Ngoài ra, ngân hàng ABBank có triển khai các phương thức lĩnh lãi khác với mức lãi suất tương ứng như sau: 

- Lãi suất lĩnh lãi hàng quý là 3,07- 5,07%/năm, giảm 0,39 - 0,69 điểm %

- Lãi suất lĩnh lãi hàng tháng là 3,05 - 5,05%/năm, giảm 0,5 - 0,69 điểm %

- Lãi suất lĩnh lãi trước là 2,83 - 4,97%/năm, giảm 0,5 - 0,66 điểm %

Kỳ hạn

Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (%/năm)

Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm)

Lĩnh lãi trước (%/năm)

Không kỳ hạn

0,1

-

-

-

01 tuần

0,5

-

-

-

02 tuần

0,5

-

-

-

03 tuần

0,5

-

-

-

01 tháng

2,95

-

-

2,94

02 tháng

3,05

-

3,05

3,03

03 tháng

3,15

-

3,14

3,13

04 tháng

3,15

-

3,14

3,12

05 tháng

3,15

-

3,13

3,11

06 tháng

5,1

5,07

5,05

4,97

07 tháng

4,8

-

4,74

4,67

08 tháng

4,8

-

4,73

4,65

09 tháng

3,9

3,86

3,85

3,79

10 tháng

3,9

-

3,84

3,78

11 tháng

3,9

-

3,84

3,77

12 tháng

3,8

3,75

3,74

3,66

13 tháng (*)

3,7

-

3,63

3,56

15 tháng

3,7

3,63

3,62

3,54

18 tháng

3,7

3,62

3,61

3,51

24 tháng

3,7

3,59

3,57

3,45

36 tháng

3,7

3,52

3,51

3,33

48 tháng

3,3

3,11

3,1

2,92

60 tháng

3,3

3,07

3,06

2,83

Nguồn: ABBank

Lãi suất tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving

Trường hợp gửi tiền tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving, khách hàng sẽ được nhận biểu lãi suất trong khoảng 3,2 - 5,3%/năm, kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Trong đó, lãi suất này giảm 0,2 - 0,5 điểm % tại các kỳ hạn 1 - 5 tháng và 7 - 60 tháng. Riêng lãi suất kỳ hạn 6 tháng tăng 0,4 điểm % lên mức 5,3%/năm so với tháng trước. 

Bên cạnh đó, ABBank còn triển khai với biểu lãi suất chi tiết như sau: 3,32 - 5,27%/năm (lĩnh lãi hàng quý); 3,3 - 5,24%/năm (lĩnh lãi hàng tháng) và 3,05 - 5,16%/năm (lĩnh lãi trước). 

Ngoài ra, 0,5%/năm là mức lãi suất tiền gửi online dành cho các kỳ hạn 1 tuần, 2 tuần và 3 tuần. 

Kỳ hạn

Lĩnh lãi cuối kỳ (/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (/năm)

Lĩnh lãi hàng tháng (/năm)

Lĩnh lãi trước (/năm)

01 tuần

0,5

-

-

-

02 tuần

0,5

-

-

-

03 tuần

0,5

-

-

-

01 tháng

3,2

-

-

3,19

02 tháng

3,3

-

3,3

3,28

03 tháng

3,5

-

3,49

3,47

04 tháng

3,5

-

3,48

3,46

05 tháng

3,5

-

3,48

3,45

06 tháng

5,3

5,27

5,24

5,16

07 tháng

5

-

4,94

4,86

08 tháng

5

-

4,93

4,84

09 tháng

4,5

4,45

4,43

4,35

10 tháng

4,5

-

4,43

4,34

11 tháng

4,5

-

4,42

4,32

12 tháng

4,3

4,23

4,22

4,12

13 tháng

4

-

3,92

3,83

15 tháng

4

3,92

3,91

3,81

18 tháng

4

3,9

3,89

3,77

24 tháng

4

3,87

3,85

3,7

36 tháng

4

3,8

3,78

3,57

48 tháng

3,6

3,38

3,37

3,15

60 tháng

3,6

3,32

3,31

3,05

Nguồn: ABBank

Thư Nguyễn