|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng ABBank tháng 12/2023 cao nhất là bao nhiêu?

15:52 | 04/12/2023
Chia sẻ
Trong tháng mới, ngân hàng ABBank giảm lãi suất tại một vài kỳ hạn từ 7 tháng đến 11 tháng. Hiện, 5,2%/năm là mức lãi suất cao nhất đối với gửi tiền tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving, kỳ hạn 7 - 8 tháng, nhận lãi cuối kỳ.

Lãi suất ngân hàng ABBank dành cho khách hàng cá nhân

Qua khảo sát, lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) ổn định tại nhiều kỳ hạn. Do đó, biểu lãi suất đang được triển khai trong khoảng 3,45 - 4,4%/năm, kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Chi tiết như sau, khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất ổn định lần lượt là 3,45%/năm và 3,55%/năm. Tại kỳ hạn 3 - 5 tháng, mức lãi suất ngân hàng được ngân hàng giữ nguyên 3,65%/năm so với tháng trước.

Tương tự, hai kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng hiện đang ghi nhận mức lãi suất ngân hàng ABBank tương ứng là 4,4%/năm và 4,2%/năm, không đổi trong lần phát hành mới nhất. 

Ảnh: WikiLand

Đối với các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 13 - 36 tháng, khách hàng sẽ được nhận mức lãi suất là 4,1%/năm. Bên cạnh đó, 3,7%/năm là lãi suất ngân hàng được áp dụng cho kỳ hạn 48 tháng và 60 tháng.

Theo đó, mức lãi suất kỳ hạn 13 tháng nêu trên áp dụng đối với các trường hợp mở mới hoặc tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng với mức tiền gửi nhỏ hơn 1,5 tỷ đồng.

Trong khi đó, 4,3%/năm là mức lãi suất tiết kiệm được áp dụng cho kỳ hạn 7 - 11 tháng, sau khi giảm 0,4 điểm % (kỳ hạn 7, 8 tháng) và 0,1 điểm % (kỳ hạn 9 - 11 tháng). 

Cùng với đó, lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn hiện đang ở mức 0,1%/năm và kỳ hạn 1 - 3 tuần với mức là 0,5%/năm, tiếp tục duy trì mức ổn định so với tháng trước. 

Xét đến các phương thức lĩnh lãi khác, lãi suất ngân hàng ABBank được cập nhật trong tháng 12 này, cụ thể như sau:

- Lĩnh lãi hàng quý: Lãi suất khoảng 3,41 - 4,38%/năm (kỳ hạn 6 - 60 tháng) 

- Lĩnh lãi hàng tháng: Lãi suất khoảng 3,4 - 4,36%/năm (kỳ hạn 2 - 60 tháng)

- Lĩnh lãi trước: Lãi suất khoảng 3,12 - 4,31%/năm (kỳ hạn 1 - 60 tháng)

Kỳ hạn

Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (%/năm)

Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm)

Lĩnh lãi trước (%/năm)

Không kỳ hạn

0,1

-

-

-

01 tuần

0,5

-

-

-

02 tuần

0,5

-

-

-

03 tuần

0,5

-

-

-

01 tháng

3,45

-

-

3,44

02 tháng

3,55

-

3,54

3,53

03 tháng

3,65

-

3,64

3,62

04 tháng

3,65

-

3,63

3,61

05 tháng

3,65

-

3,63

3,6

06 tháng

4,4

4,38

4,36

4,31

07 tháng

4,3

-

4,25

4,19

08 tháng

4,3

-

4,25

4,18

09 tháng

4,3

4,25

4,24

4,17

10 tháng

4,3

-

4,23

4,15

11 tháng

4,3

-

4,22

4,14

12 tháng

4,2

4,14

4,12

4,03

13 tháng (*)

4,1

-

4,02

3,93

15 tháng

4,1

4,02

4,01

3,9

18 tháng

4,1

4

3,99

3,86

24 tháng

4,1

3,96

3,95

3,79

36 tháng

4,1

3,89

3,87

3,65

48 tháng

3,7

3,47

3,46

3,22

60 tháng

3,7

3,41

3,4

3,12

Nguồn: ABBank

Lãi suất tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving

Đối với tiền gửi qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving, lãi suất tiết kiệm ổn định tại phần lớn các kỳ hạn. Hiện, 3,7 - 5,2%/năm là biểu lãi suất được ghi nhận trong tháng 12 này, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Cụ thể, lãi suất dành cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt giảm 0,2 điểm % và 0,1 điểm %, tương ứng với mức 3,7%/năm và 3,8%/năm. 

Trong khi đó, tiền gửi từ kỳ hạn 6 tháng đến 60 tháng không có thay đổi so với tháng trước. Trong đó, mức lãi suất 4,9%/năm (kỳ hạn 6 tháng và 9 - 11 tháng); 5,2%/năm (kỳ hạn 7 và 8 tháng); 4,7%/năm (kỳ hạn 12 tháng); 4,4%/năm (kỳ hạn 15 - 36 tháng) và 4%/năm (kỳ hạn 48 và 60 tháng). 

Mặt khác, 0,5%/năm là mức lãi suất khá thấp được áp dụng cho tiền gửi với kỳ hạn 1 tuần, 2 tuần và 3 tuần. 

Tại một vài phương thức lĩnh lãi khác, ngân hàng áp dụng mức lãi suất như sau: 3,66 - 4,87%/năm (lĩnh lãi hàng quý); 3,65 - 5,13%/năm (lĩnh lãi hàng tháng) và 3,33 - 5,05 (lĩnh lãi trước). 

Kỳ hạn

Lĩnh lãi cuối kỳ (/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (/năm)

Lĩnh lãi hàng tháng (/năm)

Lĩnh lãi trước (/năm)

01 tuần

0,5

-

-

-

02 tuần

0,5

-

-

-

03 tuần

0,5

-

-

-

01 tháng

3,7

-

-

3,69

02 tháng

3,8

-

3,79

3,78

03 tháng

4

-

3,99

3,96

04 tháng

4

-

3,98

3,95

05 tháng

4

-

3,97

3,93

06 tháng

4,9

4,87

4,85

4,78

07 tháng

5,2

-

5,13

5,05

08 tháng

5,2

-

5,12

5,03

09 tháng

4,9

4,84

4,82

4,73

10 tháng

4,9

-

4,81

4,71

11 tháng

4,9

-

4,8

4,69

12 tháng

4,7

4,62

4,6

4,49

13 tháng

4,4

-

4,31

4,2

15 tháng

4,4

4,31

4,29

4,17

18 tháng

4,4

4,28

4,27

4,13

24 tháng

4,4

4,24

4,22

4,04

36 tháng

4,4

4,15

4,14

3,89

48 tháng

4

3,73

3,72

3,45

60 tháng

4

3,66

3,65

3,33

Nguồn: ABBank

Thư Nguyễn