Trạng thái trước khi mua sắm (tiếng Anh: The state of consumer before buying) là một trong những loại tình huống có ảnh hưởng nhất định đến hành vi của một cá nhân trong việc thực hiện quyết định mua sắm sản phẩm.
Bối cảnh thời gian (tiếng Anh: Time Context) là một trong những loại tình huống có ảnh hưởng nhất định đến hành vi của một cá nhân trong việc thực hiện quyết định mua sắm sản phẩm.
Môi trường xã hội xung quanh (tiếng Anh: Surrounding social environment) là một trong những loại tình huống có ảnh hưởng nhất định đến hành vi của một cá nhân trong việc thực hiện quyết định mua sắm sản phẩm.
Ngân sách quảng cáo (tiếng Anh: Promotional Budget) là tiền dành riêng cho hoạt động tiếp thị, quảng cáo hoặc bán sản phẩm và làm tăng nhận thức thương hiệu của một công ty hoặc tổ chức.
Môi trường vật chất xung quanh (tiếng Anh: Surrounding material environment) là một trong những loại tình huống có ảnh hưởng nhất định đến hành vi của một cá nhân trong việc thực hiện quyết định mua sắm sản phẩm.
Chiến dịch Marketing (tiếng Anh: Marketing Campaign) là các hành động có tổ chức, được lên kế hoạch kĩ lưỡng để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp, quảng bá sản phẩm theo nhiều phương thức khác nhau.
Cá tính thương hiệu (khái niệm: Brand Personality) là các tính cách, đặc trưng của con người được gán cho thương hiệu, nhằm dễ dàng tạo ra mối liên kết với người tiêu dùng.
Tác động tình huống (tiếng Anh: Impact of situations) là vấn đề các nhà tiếp thị phải nghiên cứu kĩ nhằm xây dựng các chiến lược tiếp thị phối hợp tác động mạnh mẽ đến khách hàng.
Phương pháp thước đo tổng hằng số (tiếng Anh: The method of measuring the total constant) là phương pháp để xác định tầm quan trọng của các tiêu chuẩn đánh giá đối với khách hàng.
Phương pháp lập bản đồ nhận thức (tiếng Anh: Cognitive mapping) là một trong những phương pháp để xác định những tiêu chuẩn nào được những khách hàng sử dụng khi mua một sản phẩm cụ thể.
Tiêu chuẩn đánh giá (Evaluative criteria) của khách hàng là những nét đặc biệt của sản phẩm hoặc các thuộc tính quan trọng mà khách hàng tìm kiếm ở một sản phẩm cụ thể.
Thị phần (tiếng Anh: Market Share) là tỉ trọng về doanh số hoặc sản lượng tiêu thụ của một công ty so với tổng doanh số hoặc tổng sản lượng tiêu thụ trên thị trường.