Cập nhật bảng giá xe Honda mới nhất trong năm 2020, bao gồm 4 dòng chính, đó là: xe số, xe ga, xe côn tay và xe moto.
Giá xe Honda
Một số dòng xe nổi bật của hãng như Future, Blade, Wave, SH, Air Blade, Vision, Lead… đã được Honda cập nhật bảng giá mới nhất của năm 2020.
Bảng giá xe số Honda
Hiện tại, Honda đang giới thiệu 4 mẫu xe số trên thị trường hiện nay, đó là Super Cub, Future, Blade và Wave. Các dòng xe có giá bán lẻ đề xuất trên thị trường dao động trong khoảng 17,79 đến 84,99 triệu đồng/chiếc, tùy thuộc vào mẫu mã và kiểu dáng khác nhau.
Xe số Honda từ trước đến nay vẫn luôn được người tiêu dùng yêu thích, lựa chọn bởi giá cả hợp lí, thiết kế năng động, khỏe khoắn cùng hiệu năng sử dụng ấn tượng.
Giá xe Honda Wave Alpha chỉ từ 17,79 triệu đồng/chiếc với 6 phối màu khác nhau cho khách hàng lựa chọn.
Loại xe | Mẫu xe | Giá bán lẻ đề xuất (VND) |
Super Cub | Super Cub C125 | Từ 84.990.000 |
Future | Future 125 FI | Từ 30.190.000 |
Blade | Blade | Từ 18.800.000 |
Wave | Wave Alpha | Từ 17.790.000 |
Wave RSX FI | Từ 21.690.000 |
Bảng giá xe ga Honda
Thị trường xe ga hiện nay không thể không nhắc đến những mẫu mã đang “làm mưa làm gió” đến từ thương hiệu Honda. Hãng xe nổi tiếng của Nhật có rất nhiều dòng sản phẩm thuộc các phân khúc khác nhau như Lead, Vision, Air Blade, PCX và SH.
Giá xe Honda SH có hai mẫu chính, đó là SH 125i/150i với giá từ 70,99 triệu và SH 300i ABS là từ 276,49 triệu đồng/chiếc.
Bên cạnh đó, hãng cũng mang đến 2 dòng xe giá “vừa túi tiền” hơn cho phân khúc nhân viên văn phòng hay sinh viên đó là Lead và Vision. Mẫu Lead 125 FI của hãng đang được bán với giá từ 38,29 triệu đồng/chiếc, còn giá xe Honda Vision là từ 29,99 triệu đồng/chiếc.
Loại xe | Mẫu xe | Giá bán lẻ đề xuất (VND) |
SH | SH 125i/150i | Từ 70.990.000 |
SH 300i ABS | Từ 276.490.000 |
PCX | PCX 125 - PCX 150 | Từ 56.490.000 |
PCX Hybrid | Từ 89.990.000 |
Air Blade | Air Blade 125/150 | Từ 41.190.000 |
Vision | Vision | Từ 29.990.000 |
Lead | Lead 125 FI | Từ 38.290.000 |
Bảng giá xe côn tay Honda
Xe côn tay Honda gây ấn tượng với sắc màu cá tính, thiết kế khỏe khoắn, mạnh mẽ cùng động cơ ưu việt, có khả năng chinh phục mọi nẻo đường.
Bảng giá xe Honda dòng côn tay hiện nay có 4 mẫu chính, đó là: CB150R Exmotion, WinnerX, MSX125 và Monkey. Giá bán lẻ đề xuất trên thị trường dao động từ 45,99 triệu đến 105 triệu đồng/chiếc.
Mẫu xe | Giá bán lẻ đề xuất (VND) |
CB150R Exmotion | Từ 105.000.000 |
WinnerX | Từ 45.990.000 |
MSX125 | Từ 49.990.000 |
Monkey | Từ 84.990.000 |
Bảng giá xe moto Honda
Bên cạnh những dòng xe ga, xe số và xe côn tay nổi tiếng, thương hiệu Honda cũng sở hữu vô số mẫu xe moto thể thao ấn tượng. Xe moto Honda phân khối lớn có giá bán lẻ đề xuất từ 125 triệu đồng/chiếc. Trong đó, mẫu Goldwing năm 2020 chạm mốc 1,2 tỷ đồng, là một trong những phiên bản moto “đắt giá” nhất của thương hiệu danh tiếng nước Nhật.
Mẫu xe | Giá bán lẻ đề xuất (VND) |
Goldwing | Từ 1.200.000.000 |
Rebel 500 | Từ 180.000.000 |
Rebel 300 | Từ 125.000.000 |
CBR1000RR-SP | Từ 678.000.000 |
CBR1000RR | Từ 560.000.000 |
CBR650R | Từ 253.990.000 |
CBR500R | Từ 186.990.000 |
CB1000R | Từ 468.000.000 |
CB650R | Từ 245.990.000 |
CB500X | Từ 187.990.000 |
CB500F | Từ 178.990.000 |
CB300R | Từ 140.000.000 |