Giá lúa gạo hôm nay 21/10: OM 5451 tăng nhẹ, các mặt hàng khác tiếp tục chững giá
Xem thêm: Giá lúa gạo hôm nay 24/10
Giá lúa gạo hôm nay
Theo ghi nhận, giá lúa hôm nay (21/10) biến động không đồng nhất giữa các mặt hàng tại An Giang. Lúa OM 5451 tăng nhẹ 100 đồng/kg, đạt 5.500 - 5.600 đồng/kg. Các loại lúa, gạo, nếp khác được thương lái thu mua với giá ổn định.
Lúa IR 50404 có giá 5.300 - 5.500 đồng/kg, lúa OM 18 trong khoảng 5.500 - 5.700 đồng/kg, Nàng Hoa 9 được thu mua với giá 5.600 - 5.700 đồng/kg, lúa Đài thơm 8 được thương lái thu mua với giá 5.600 - 5.800 đồng/kg và lúa Nhật có giá trong khoảng 7.600 - 7.800 đồng/kg.
Các loại nếp có giá thu mua trong khoảng 8.400 - 9.000 đồng/kg. Trong đó, giá nếp AG (khô) 8.400 - 8.500 đồng/kg, nếp Long An (khô) có giá 8.600 - 9.000 đồng/kg, giá nếp ruột ổn định 14.000 - 15.000 đồng/kg. Nếp AG (tươi) và nếp Long An (tươi) ghi nhận đã ngừng khảo sát trong nhiều ngày liên tiếp.
Giá lúa |
ĐVT |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- Nếp AG (tươi) |
kg |
- |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
kg |
- |
- |
- Nếp AG (khô) |
kg |
8.400 - 8.500 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
kg |
8.600 - 9.000 |
- |
- Lúa IR 50404 |
kg |
5.300 - 5.500 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
kg |
5.600 - 5.800 |
- |
- Lúa OM 5451 |
kg |
5.500 - 5.600 |
+100 |
- Lúa OM 18 |
kg |
5.500 - 5.700 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
kg |
5.600 - 5.700 |
- |
- Lúa Nhật |
kg |
7.600 - 7.800 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
kg |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
kg |
11.500 - 12.000 |
|
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- Nếp ruột |
kg |
14.000 - 15.000 |
- |
- Gạo thường |
kg |
11.500 - 12.500 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
kg |
20.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
kg |
18.000 - 19.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
kg |
15.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
kg |
19.000 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
kg |
14.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
kg |
17.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
kg |
13.500 - 14.500 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
kg |
18.000 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
kg |
20.000 |
- |
- Gạo Nhật |
kg |
20.000 |
- |
- Cám |
kg |
7.500 - 8.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 21/10 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm chững lại sau phiên điều chỉnh tăng. Cụ thể, hiện giá gạo nguyên liệu đang được thương lái thu mua ở mức 9.100 đồng/kg. Gạo thành phẩm dao động quanh mốc 9.700 - 9.750 đồng/kg.
Tại chợ An Giang, giá bán các loại gạo neo trong khoảng 11.500 - 20.000 đồng/kg. Cụ thể, gạo thường có giá 11.500 - 12.500 đồng/kg, giá gạo Sóc thường trong khoảng 13.500 - 14.500 đồng/kg, gạo trắng thông dụng giá 14.000 đồng/kg, gạo thơm Jasmine được bán ở mức 15.000 đồng/kg, gạo Nàng Hoa có giá 17.500 đồng/kg, giá gạo Sóc Thái là 18.000 đồng/kg, giá gạo thơm thái hạt dài trong khoảng 18.000 - 19.000 đồng/kg, giá gạo Hương Lài ở mức 19.000 đồng/kg. Giá gạo Nàng Nhen, gạo Nhật và gạo thơm Đài Loan ổn định 20.000 đồng/kg.
Giá cám tại chợ duy trì trong khoảng 7.500 - 8.000 đồng/kg.
Vĩnh Long: Diện tích xuống giống 3 vụ lúa giảm gần 5.200ha
Theo Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) huyện Trà Ôn (tỉnh Vĩnh Long), tổng diện tích xuống giống ba vụ lúa trong năm đạt gần 8.900 ha, giảm 5.180 ha so cùng kỳ. Ước tính năng suất bình quân ba vụ lúa 6,05 tấn/ha.
Ước sản lượng trên 53.800 tấn, đạt 67,9% kế hoạch, giảm trên 30.800 tấn, ước lợi nhuận ba vụ lúa đạt 42 - 44 triệu đồng/ha.
Cơ cấu giống ba vụ lúa chủ yếu là các giống chất lượng cao như OM5451, Đài Thơm 8, OM 576,… chiếm 65,3%; giống IR50404, ML202 chiếm 22,4%, giống khác chiếm 12,3%.
Ông Nguyễn Văn Tám - Trưởng Phòng NN&PTNT cho biết, nguyên nhân diện tích lúa giảm là để chuyển sang cây ăn trái, trồng cỏ, giãn vụ và đang chờ chuyển đổi.
Thời gian tới, phòng sẽ theo dõi chỉ đạo sản xuất vụ Thu Đông năm 2022 và Đông Xuân 2022 - 2023 trên lúa và rau màu; đồng thời, tiếp tục chỉ đạo các xã chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp, báo Vĩnh Long đưa tin.