Giá lúa gạo hôm nay 10/4: Thị trường vẫn duy trì xu hướng tích cực
Giá lúa gạo hôm nay
Giá gạo hôm nay tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ so với ngày hôm trước. Theo đó, gạo nguyên liệu OM 5451 đảo chiều giảm 50 đồng/kg, xuống còn 9.600 – 9.750 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 không đổi ở mức 7.800 – 7.900 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm 3,4 vẫn trong khoảng 6.700 – 6.800 đồng/kg; trong khi giá cám tăng 150 đồng/kg, lên 5.750 – 5.950 đồng/kg.
Giá gạo | ĐVT | Giá tại chợ (đồng) | Tăng (+), giảm (-) so với hôm trước |
- Nguyên liệu OM 380 | kg | 7.800 – 7.900 | - |
- Nguyên liệu OM 5451 | kg | 9.600 – 9.750 | -50 |
- Nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.800 – 8.000 | - |
- Tấm 3,4 | kg | 6.650 – 6.800 | - |
- Cám | kg | 5.750 – 5.950 | +150 |
Bảng giá gạo hôm nay 10/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. (Nguồn: Luagaoviet.com)
Còn theo dữ liệu từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, giá thu mua lúa nếp trên địa bàn tỉnh hôm nay dao động từ 7.700 – 7.900 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Các loại lúa khác nhìn chung vẫn ổn định, với lúa thường dao động trong khoảng 5.800 – 6.400 đồng/kg và các giống lúa thơm từ 6.500 – 7.000 đồng/kg.
Giá lúa | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng (+), giảm (-) so với hôm trước |
- Nếp IR 4625 (tươi) | kg | 7.700 – 7.900 | +100 |
- Nếp IR 4625 (khô) | kg | 10.000 – 11.000 | - |
- Lúa IR 50404 | kg | 5.800 – 6.000 | - |
- Lúa OM 5451 | Kg | 6.200 – 6.400 | - |
- Lua OM 380 (tươi) | Kg | 5.800 – 6.000 | - |
- Lúa Đài thơm 8 (tươi) | Kg | 6.800 – 7.000 | - |
- OM 18 (tươi) | kg | 6.700 – 6.900 | - |
- Nàng Hoa 9 | kg | 6.550 – 6.750 | - |
Giá gạo | Giá bán tại chợ (đồng) | Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua | |
- Nếp ruột | kg | 21.000 - 22.000 | - |
- Gạo thường | kg | 15.500 - 16.000 | - |
- Gạo Nàng Nhen | kg | 28.000 | - |
- Gạo thơm thái hạt dài | kg | 20.000 - 22.000 | - |
- Gạo thơm Jasmine | kg | 18.000 - 20.000 | - |
- Gạo Hương Lài | kg | 22.000 | - |
- Gạo trắng thông dụng | kg | 16.000 | - |
- Gạo Nàng Hoa | kg | 21.000 | - |
- Gạo Sóc thường | kg | 17.000 | - |
- Gạo Sóc Thái | kg | 20.000 | - |
- Gạo thơm Đài Loan | kg | 20.000 | - |
- Gạo Nhật | kg | 22.000 | - |
- Cám | kg | 8.000 – 9.000 | - |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 10/4 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở Sở NN & MT tỉnh An Giang)
Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường xuất khẩu, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam hiện đang ở mức 399 USD/tấn. Trong khi đó, sản phẩm cùng loại của Thái Lan, Pakistan và Ấn Độ đứng ở mức thấp hơn là 394 USD/tấn, 391 USD/tấn và 376 USD/tấn.

Nguồn: Hoàng Hiệp tổng hợp từ Reuters và VFA
Theo Philstar, Cơ quan Thống kê Philippines (PSA) cho biết, mặc dù tăng so với cùng kỳ năm trước, lượng gạo tồn kho hàng tháng của Philippines đã giảm xuống mức thấp nhất trong vòng một năm do nguồn cung ở cả khu vực thương mại và các hộ gia đình đều suy giảm.
Cụ thể, tính đến ngày 1/3, tổng lượng gạo tồn kho tại Philippines đạt 1,61 triệu tấn, cao hơn khoảng 18% so với mức 1,37 triệu tấn được ghi nhận trong cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, con số này đã giảm gần 1/5 so với mức 2,01 triệu tấn vào tháng 2.
Dữ liệu từ PSA cho thấy lượng gạo tồn kho vào tháng 3 năm nay là mức thấp nhất trong vòng một năm, kể từ khi đạt 1,37 triệu tấn vào cùng tháng năm ngoái.
Lượng gạo tồn kho trong các hộ gia đình đã tăng gần 13% so với cùng kỳ năm trước, lên 784.500 tấn. Trong khi đó, lượng dự trữ gạo của Cơ quan Lương thực Quốc gia (NFA) đã tăng vọt lên gần 300.000 tấn từ 41.290 tấn vào năm ngoái.
Ngược lại, lượng gạo dự trữ của khu vực thương mại tính đến ngày 1/3 đã giảm 16,3%, xuống còn 527.780 tấn.
PSA cho biết: “So với mức dự trữ gạo tháng 2 năm 2025, lượng gạo dự trữ hàng tháng đã giảm 42,8% từ khu vực thương mại và 1,3% từ hộ gia đình”.
“Trong khi đó, lượng gạo dự trữ tại các kho của NFA đã tăng 3,7 phần trăm”, PSA cho biết thêm.
Cũng theo PSA, 48,7% lượng gạo tồn kho hiện tại đến từ các hộ gia đình, 32,7% từ khu vực thương mại và 18,6% còn lại từ NFA.