Giá lúa gạo hôm nay 10/11: Duy trì ổn định
Xem thêm: Giá lúa gạo hôm nay 13/11
Giá lúa gạo hôm nay
Tại An Giang, giá lúa hôm nay (10/11) đi ngang.
Trong đó, giá lúa Nhật trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg. Giá lúa IR 50404 vào khoảng 8.700 - 8.800 đồng/kg. Lúa Đài thơm 8 có giá trong 8.900 - 9.100 đồng/kg. Lúa OM 380 có giá 8.700 - 8.800 đồng/kg. Giá lúa OM 5451 trong khoảng 8.800 - 8.900 đồng/kg.
Cùng thời điểm khảo sát, lúa OM 18 có giá trong khoảng 9.000 - 9.200 đồng/kg. Lúa Nàng Hoa 9 có giá trong khoảng 9.000 - 9.300 đồng/kg. Giá lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 15.000 đồng/kg. Giá Riêng lúa IR 50404 (khô) ghi nhận đã ngừng khảo sát trong nhiều ngày liên tiếp.
Mặt hàng nếp chững giá. Theo đó, giá nếp 3 tháng (tươi) là 7.800 đồng/kg. Nếp Long Lan (tươi) có giá 7.600 - 7.780 đồng/kg. Nếp Long An (khô) có giá trong khoảng 9.400 - 9.800 đồng/kg. Nếp AG (khô) có giá trong khoảng 9.400 - 9.800 đồng/kg. Giá nếp ruột ổn định trong khoảng 16.000 - 20.000 đồng/kg. Nếp AG (tươi) và nếp Long An (tươi) tạm ngừng khảo sát.
Giá lúa |
ĐVT |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp 3 tháng (tươi) |
kg |
7.800 |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
kg |
7.600 - 7.780 |
- |
- Nếp AG (khô) |
kg |
9.400 - 9.800 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
kg |
9.400 - 9.800 |
- |
- Lúa IR 50404 |
kg |
8.700 - 8.800 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
kg |
8.900 - 9.100 |
- |
- Lúa OM 5451 |
kg |
8.800 - 8.900 |
- |
- Lúa OM 18 |
kg |
9.000 - 9.200 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
kg |
9.000 - 9.300 |
- |
- OM 380 |
Kg |
8.600 - 8.700 |
- |
- Lúa Nhật |
kg |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
kg |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
kg |
15.000 |
- |
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp ruột |
kg |
16.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thường |
kg |
14.000 - 16.500 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
kg |
26.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
kg |
18.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
kg |
16.000 - 18.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
kg |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
kg |
16.500 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
kg |
19.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
kg |
16.000 - 17.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
kg |
18.500 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
kg |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
kg |
22.000 |
- |
- Cám |
kg |
9.000 - 10.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 10/11 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Tại chợ An Giang, giá gạo chững lại. Chi tiết, gạo thường được bán với giá trong khoảng 14.000 - 16.500 đồng/kg. Giá gạo thơm Jasmine trong khoảng 16.000 - 18.500 đồng/kg. Giá gạo trắng thông dụng là 16.000 đồng/kg. Giá gạo Sóc thường trong khoảng 16.000 - 17.000 đồng/kg. Giá gạo Sóc Thái là 18.500 đồng/kg.
Bên cạnh đó, giá gạo Nàng Hoa là 19.500 đồng/kg. Gạo Hương Lài có giá 19.500 đồng/kg. Gạo thơm thái hạt dài được bán với giá 18.000 - 20.000 đồng/kg. Giá gạo thơm Đài Loan ở mức 21.000 đồng/kg. Gạo Nhật được bán với giá 22.000 đồng/kg. Gạo Nàng Nhen có giá ở mức 26.000 đồng/kg.
Cùng lúc, giá cám ổn định trong khoảng 9.000 - 10.000 đồng/kg.
Duy trì nguồn cung và chất lượng gạo xuất khẩu
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10 tháng năm nay, Việt Nam xuất khẩu khoảng 7,1 triệu tấn gạo, tương ứng giá trị gần 4 tỷ USD, tăng 17% về lượng và tăng 35% về giá trị so với cùng kỳ năm 2022.
Bộ Công thương dự báo cả năm 2023, Việt Nam sẽ xuất khẩu khoảng 8 triệu tấn gạo, kim ngạch đạt khoảng 4,5 tỷ USD, cao nhất từ trước tới nay, theo báo Ấp Bắc.
Số liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA) cũng cho thấy, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam hiện ở mức 653 USD/tấn, trong khi gạo cùng loại của Thái Lan là 562 USD/tấn và Pakistan là 568 USD/tấn. Trong 10 tháng qua, giá gạo xuất khẩu bình quân của Việt Nam ước đạt 558 USD/tấn, tăng 15,3% so cùng kỳ năm 2022.
Từ giờ đến cuối năm, dự báo giá gạo xuất khẩu sẽ còn tiếp tục tăng do biến động kinh tế, chính trị, xã hội trên thế giới kéo theo nhu cầu tăng dự trữ lương thực của nhiều quốc gia. Ngay cả các thị trường truyền thống như Philippines, Indonesia hay Trung Quốc cũng vẫn gia tăng lượng gạo nhập khẩu.