|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật tháng 9/2023: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất

15:16 | 05/09/2023
Chia sẻ
Tại thời điểm khảo sát, biểu lãi suất huy động vốn kỳ hạn 3 năm của 30 ngân hàng thương mại trong nước được ghi nhận từ 4,2%/năm đến 6,9%/năm, nhận lãi cuối kỳ.

So với hồi tháng 8, phạm vi lãi suất tiền gửi áp dụng cho kỳ hạn 36 tháng (3 năm) đang được triển khai trong khoảng 4,2 - 6,9%/năm, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. Theo đó, lãi suất đã giảm từ 0,1%/năm đến 1,3%/năm. 

Ảnh: ProNexus

Trong đó, các khoản tiền gửi tại ngân hàng OCB và ngân hàng Đông Á đang được ấn định chung một mức lãi suất tiết kiệm cao nhất là 6,9%/năm, không quy định về hạn mức. 

Ở vị trí thứ hai là lãi suất ngân hàng của SHB và OceanBank, được ghi nhận ở cùng mức 6,7%/năm. Trong đó, ngân hàng SHB triển khai lãi suất cho hạn mức tiền gửi từ 2 tỷ đồng trở lên. 

Khách hàng khi gửi tiền với hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên tại ngân hàng Bắc Á với kỳ hạn 3 năm sẽ được hưởng lãi suất huy động vốn ở mức 6,65%/năm. 

Một số ngân hàng khác cũng có lãi suất huy động vốn cạnh tranh không kém như: LienVietPostBank - SHB - Bản Việt (6,6%/năm), VietBank (6,5%/năm),...

Thông qua bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đang triển khai lãi suất cho cùng kỳ hạn 3 năm như sau: Tại BIDV, Vietcombank và VietinBank, lãi suất được ghi nhận ở mức 5,8%/năm. Riêng ngân hàng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất cho kỳ hạn này. 

Mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 3 năm trong tháng 9 là 4,2%/năm, được chứng kiến tại ngân hàng ABBank. 

So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 9/2023 mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

36 tháng

1

Ngân hàng Đông Á

-

6,90

2

Ngân hàng OCB

-

6,90

3

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,70

4

OceanBank

-

6,70

5

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

6,65

6

LienVietPostBank

-

6,60

7

SHB

Dưới 2 tỷ

6,60

8

Ngân hàng Bản Việt

-

6,60

9

VietBank

-

6,50

10

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

6,45

11

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,45

12

VIB

Từ 300 trđ trở lên

6,40

13

PVcomBank

-

6,40

14

Ngân hàng Việt Á

-

6,40

15

TPBank

-

6,30

16

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

6,30

17

MBBank

-

6,30

18

Sacombank

-

6,30

19

SCB

-

6,30

20

Kienlongbank

-

6,20

21

HDBank

-

6,20

22

Saigonbank

-

6,20

23

Techcombank

Trên 3 tỷ

5,85

24

VietinBank

-

5,80

25

Vietcombank

-

5,80

26

BIDV

-

5,80

27

Techcombank

1 - 3 tỷ

5,80

28

Eximbank

-

5,80

29

Techcombank

Dưới 1 tỷ

5,75

30

SeABank

-

5,70

31

MSB

-

5,40

32

ACB

 

5,40

33

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,30

34

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,20

35

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

5,10

36

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

5,00

37

VPBank

Dưới 1 tỷ

4,90

38

ABBank

-

4,20

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ