Cập nhật tháng 9/2023: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất
So với hồi tháng 8, phạm vi lãi suất tiền gửi áp dụng cho kỳ hạn 36 tháng (3 năm) đang được triển khai trong khoảng 4,2 - 6,9%/năm, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. Theo đó, lãi suất đã giảm từ 0,1%/năm đến 1,3%/năm.
Ảnh: ProNexus
Trong đó, các khoản tiền gửi tại ngân hàng OCB và ngân hàng Đông Á đang được ấn định chung một mức lãi suất tiết kiệm cao nhất là 6,9%/năm, không quy định về hạn mức.
Ở vị trí thứ hai là lãi suất ngân hàng của SHB và OceanBank, được ghi nhận ở cùng mức 6,7%/năm. Trong đó, ngân hàng SHB triển khai lãi suất cho hạn mức tiền gửi từ 2 tỷ đồng trở lên.
Khách hàng khi gửi tiền với hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên tại ngân hàng Bắc Á với kỳ hạn 3 năm sẽ được hưởng lãi suất huy động vốn ở mức 6,65%/năm.
Một số ngân hàng khác cũng có lãi suất huy động vốn cạnh tranh không kém như: LienVietPostBank - SHB - Bản Việt (6,6%/năm), VietBank (6,5%/năm),...
Thông qua bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đang triển khai lãi suất cho cùng kỳ hạn 3 năm như sau: Tại BIDV, Vietcombank và VietinBank, lãi suất được ghi nhận ở mức 5,8%/năm. Riêng ngân hàng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất cho kỳ hạn này.
Mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 3 năm trong tháng 9 là 4,2%/năm, được chứng kiến tại ngân hàng ABBank.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 9/2023 mới nhất
|
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
36 tháng |
|
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,90 |
|
2 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,90 |
|
3 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,70 |
|
4 |
OceanBank |
- |
6,70 |
|
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
6,65 |
|
6 |
LienVietPostBank |
- |
6,60 |
|
7 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,60 |
|
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,60 |
|
9 |
VietBank |
- |
6,50 |
|
10 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
6,45 |
|
11 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,45 |
|
12 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
6,40 |
|
13 |
PVcomBank |
- |
6,40 |
|
14 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,40 |
|
15 |
TPBank |
- |
6,30 |
|
16 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,30 |
|
17 |
MBBank |
- |
6,30 |
|
18 |
Sacombank |
- |
6,30 |
|
19 |
SCB |
- |
6,30 |
|
20 |
Kienlongbank |
- |
6,20 |
|
21 |
HDBank |
- |
6,20 |
|
22 |
Saigonbank |
- |
6,20 |
|
23 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
5,85 |
|
24 |
VietinBank |
- |
5,80 |
|
25 |
Vietcombank |
- |
5,80 |
|
26 |
BIDV |
- |
5,80 |
|
27 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
5,80 |
|
28 |
Eximbank |
- |
5,80 |
|
29 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
5,75 |
|
30 |
SeABank |
- |
5,70 |
|
31 |
MSB |
- |
5,40 |
|
32 |
ACB |
5,40 |
|
|
33 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,30 |
|
34 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,20 |
|
35 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,10 |
|
36 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,00 |
|
37 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,90 |
|
38 |
ABBank |
- |
4,20 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.
