|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm tháng 9/2023 cao nhất bao nhiêu?

14:27 | 05/09/2023
Chia sẻ
Theo ghi nhận mới nhất vào ngày 5/9, sau khi khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, phạm vi lãi suất huy động vốn kỳ hạn 1 năm đang được triển khai trong khoảng 5 - 6,75%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Theo đó, biểu lãi suất đã giảm khoảng 0,2 - 1,1 điểm phần trăm.

So với tháng 8, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai biểu lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 12 tháng (1 năm) từ 5%/năm đến 6,75%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ. 

Nguồn: Internet

Hiện tại, mức lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 1 năm là 6,75%/năm, được ghi nhận tại ngân hàng Quốc Dân, không quy định về hạn mức tiền gửi. 

Ở vị trí thứ hai là lãi suất tiền gửi được ghi nhận tại các ngân hàng gồm SHB và Đông Á. Trong đó, ngân hàng Đông Á chỉ áp dụng lãi suất cho những tài khoản có hạn mức từ 2 tỷ đồng trở lên. 

6,6%/năm là lãi suất huy động vốn tại các ngân hàng Bắc Á, SHB, VietBank và OCB. Theo đó, ngân hàng Bắc Á áp dụng lãi suất cho hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên. Tại SHB, lãi suất ngân hàng được ấn định cho hạn mức dưới 2 tỷ đồng. Tại VietBank và OCB, khách hàng có thể hưởng lãi suất với bất kì hạn mức nào. 

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn các ngân hàng khác với lãi suất ưu đãi không kém cho cùng kỳ hạn 1 năm như: Bản Việt (6,5%/năm), Việt Á và SCB (6,4%/năm), Bắc Á (6,4%/năm - áp dụng hạn mức dưới 1 tỷ đồng),...

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước là Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đều triển khai chung một mức lãi suất là 5,8%/năm. 

Trong bảng thống kê, ngân hàng ABBank đang triển khai mức lãi suất thấp nhất cho cùng kỳ hạn 1 năm là 5%/năm. 

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

12 tháng

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,75

2

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,70

3

Ngân hàng Đông Á

-

6,70

4

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

6,60

5

SHB

Dưới 2 tỷ

6,60

6

VietBank

-

6,60

7

Ngân hàng OCB

-

6,60

8

Ngân hàng Bản Việt

-

6,50

9

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

6,40

10

Ngân hàng Việt Á

-

6,40

11

SCB

-

6,40

12

LienVietPostBank

-

6,30

13

HDBank

-

6,30

14

OceanBank

-

6,30

15

PVcomBank

-

6,30

16

Saigonbank

-

6,20

17

VIB

Từ 300 trđ trở lên

6,10

18

Sacombank

-

6,10

19

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

6,00

20

MBBank

-

6,00

21

Techcombank

Trên 3 tỷ

5,85

22

Agribank

-

5,80

23

VietinBank

-

5,80

24

Vietcombank

-

5,80

25

BIDV

-

5,80

26

Techcombank

1 - 3 tỷ

5,80

27

VPBank

-

5,80

28

Techcombank

Dưới 1 tỷ

5,75

29

Kienlongbank

-

5,50

30

Eximbank

-

5,50

31

SeABank

-

5,50

32

MSB

-

5,40

33

ACB

 

5,30

34

ABBank

-

5,00

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ