Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm tháng 9/2023 cao nhất bao nhiêu?
So với tháng 8, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai biểu lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 12 tháng (1 năm) từ 5%/năm đến 6,75%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Hiện tại, mức lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 1 năm là 6,75%/năm, được ghi nhận tại ngân hàng Quốc Dân, không quy định về hạn mức tiền gửi.
Ở vị trí thứ hai là lãi suất tiền gửi được ghi nhận tại các ngân hàng gồm SHB và Đông Á. Trong đó, ngân hàng Đông Á chỉ áp dụng lãi suất cho những tài khoản có hạn mức từ 2 tỷ đồng trở lên.
6,6%/năm là lãi suất huy động vốn tại các ngân hàng Bắc Á, SHB, VietBank và OCB. Theo đó, ngân hàng Bắc Á áp dụng lãi suất cho hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên. Tại SHB, lãi suất ngân hàng được ấn định cho hạn mức dưới 2 tỷ đồng. Tại VietBank và OCB, khách hàng có thể hưởng lãi suất với bất kì hạn mức nào.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn các ngân hàng khác với lãi suất ưu đãi không kém cho cùng kỳ hạn 1 năm như: Bản Việt (6,5%/năm), Việt Á và SCB (6,4%/năm), Bắc Á (6,4%/năm - áp dụng hạn mức dưới 1 tỷ đồng),...
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước là Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đều triển khai chung một mức lãi suất là 5,8%/năm.
Trong bảng thống kê, ngân hàng ABBank đang triển khai mức lãi suất thấp nhất cho cùng kỳ hạn 1 năm là 5%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
12 tháng |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,75 |
2 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,70 |
3 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,70 |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
6,60 |
5 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,60 |
6 |
VietBank |
- |
6,60 |
7 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,60 |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,50 |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
6,40 |
10 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,40 |
11 |
SCB |
- |
6,40 |
12 |
LienVietPostBank |
- |
6,30 |
13 |
HDBank |
- |
6,30 |
14 |
OceanBank |
- |
6,30 |
15 |
PVcomBank |
- |
6,30 |
16 |
Saigonbank |
- |
6,20 |
17 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
6,10 |
18 |
Sacombank |
- |
6,10 |
19 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,00 |
20 |
MBBank |
- |
6,00 |
21 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
5,85 |
22 |
Agribank |
- |
5,80 |
23 |
VietinBank |
- |
5,80 |
24 |
Vietcombank |
- |
5,80 |
25 |
BIDV |
- |
5,80 |
26 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
5,80 |
27 |
VPBank |
- |
5,80 |
28 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
5,75 |
29 |
Kienlongbank |
- |
5,50 |
30 |
Eximbank |
- |
5,50 |
31 |
SeABank |
- |
5,50 |
32 |
MSB |
- |
5,40 |
33 |
ACB |
5,30 |
|
34 |
ABBank |
- |
5,00 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.