Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm: Cao nhất 7,9%/năm
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm tháng 8/2023
Tại thời điểm khảo sát vào ngày 5/7, biểu lãi suất tiết kiệm được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động 6,1 - 7,9%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Phạm vi lãi suất đã giảm khoảng 0,1 - 1,4 điểm %.
Theo đó, ngân hàng Bắc Á và Bản Việt đang giữ mức lãi suất huy động vốn cao nhất là 7,9%/năm. Trong đó, lãi suất được áp dụng với những khoản tiền gửi trên 1 tỷ đồng tại Bắc Á. Tại ngân hàng Bản Việt, lãi suất được áp dụng cho tất cả các hạn mức khác nhau.
Kế đến, Bắc Á và OceanBank đang cùng triển khai lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 năm ở mức 7,7%/năm. Riêng với ngân hàng Bắc Á, lãi suất được áp dụng cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng.
Các khoản tiền gửi có kỳ hạn 3 năm tại ngân hàng Eximbank được ấn định lãi suất là 7,5%/năm. 7,4%/năm là lãi suất ngân hàng được ghi nhận tại VietBank và OCB trong cùng kỳ hạn.
Một số ngân hàng khác cũng có mức lãi suất huy động vốn cạnh tranh không kém như PVcombank (7,3%/năm), Sacombank (7,25%/năm), LienVietPostBank - KienlongBank - Saigonbank (7,2%/năm), NCB (7,15%/năm),...
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đã có những thay đổi so với tháng trước. Theo đó, Vietcombank, VietinBank và BIDV đang cùng ấn định chung mức 6,3%/năm. Riêng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất cho kỳ hạn 3 năm.
Mức lãi suất thấp nhất được ghi nhận đối với kỳ hạn 3 năm là 6,1%/năm, được ghi nhận tại ngân hàng VPBank với hạn mức dưới 10 tỷ đồng.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 7/2023 mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
36 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
7,90 |
2 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,90 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
7,70 |
4 |
OceanBank |
- |
7,70 |
5 |
Eximbank |
- |
7,50 |
6 |
VietBank |
- |
7,40 |
7 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,40 |
8 |
PVcomBank |
- |
7,30 |
9 |
Sacombank |
- |
7,25 |
10 |
LienVietPostBank |
- |
7,20 |
11 |
Kienlongbank |
- |
7,20 |
12 |
Saigonbank |
- |
7,20 |
13 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,15 |
14 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,00 |
15 |
MSB |
- |
7,00 |
16 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
6,95 |
17 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
6,90 |
18 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
6,90 |
19 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,90 |
20 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,90 |
21 |
ABBank |
- |
6,90 |
22 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90 |
23 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
6,85 |
24 |
HDBank |
- |
6,80 |
25 |
MBBank |
- |
6,80 |
26 |
SeABank |
- |
6,80 |
27 |
SCB |
- |
6,80 |
28 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,70 |
29 |
TPBank |
- |
6,50 |
30 |
ACB |
6,50 |
|
31 |
VietinBank |
- |
6,30 |
32 |
Vietcombank |
- |
6,30 |
33 |
BIDV |
- |
6,30 |
34 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,30 |
35 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,20 |
36 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
6,10 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.