|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm: Cao nhất 7,9%/năm

11:49 | 05/07/2023
Chia sẻ
Trong tháng 7, phạm vi lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 3 năm (36 tháng) tại 30 ngân hàng thương mại được ghi nhận từ 6,1%/năm đến 7,9%/năm - lĩnh lãi cuối kỳ.

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm tháng 8/2023

Tại thời điểm khảo sát vào ngày 5/7, biểu lãi suất tiết kiệm được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động 6,1 - 7,9%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Phạm vi lãi suất đã giảm khoảng 0,1 - 1,4 điểm %.

Ảnh: Google

Theo đó, ngân hàng Bắc Á và Bản Việt đang giữ mức lãi suất huy động vốn cao nhất là 7,9%/năm. Trong đó, lãi suất được áp dụng với những khoản tiền gửi trên 1 tỷ đồng tại Bắc Á. Tại ngân hàng Bản Việt, lãi suất được áp dụng cho tất cả các hạn mức khác nhau. 

Kế đến, Bắc Á và OceanBank đang cùng triển khai lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 năm ở mức 7,7%/năm. Riêng với ngân hàng Bắc Á, lãi suất được áp dụng cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng. 

Các khoản tiền gửi có kỳ hạn 3 năm tại ngân hàng Eximbank được ấn định lãi suất là 7,5%/năm. 7,4%/năm là lãi suất ngân hàng được ghi nhận tại VietBank và OCB trong cùng kỳ hạn. 

Một số ngân hàng khác cũng có mức lãi suất huy động vốn cạnh tranh không kém như PVcombank (7,3%/năm), Sacombank (7,25%/năm), LienVietPostBank - KienlongBank - Saigonbank (7,2%/năm), NCB (7,15%/năm),...

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đã có những thay đổi so với tháng trước. Theo đó, Vietcombank, VietinBank và BIDV đang cùng ấn định chung mức 6,3%/năm. Riêng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất cho kỳ hạn 3 năm. 

Mức lãi suất thấp nhất được ghi nhận đối với kỳ hạn 3 năm là 6,1%/năm, được ghi nhận tại ngân hàng VPBank với hạn mức dưới 10 tỷ đồng. 

So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 7/2023 mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

36 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

7,90

2

Ngân hàng Bản Việt

-

7,90

3

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

7,70

4

OceanBank

-

7,70

5

Eximbank

-

7,50

6

VietBank

-

7,40

7

Ngân hàng OCB

-

7,40

8

PVcomBank

-

7,30

9

Sacombank

-

7,25

10

LienVietPostBank

-

7,20

11

Kienlongbank

-

7,20

12

Saigonbank

-

7,20

13

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

7,15

14

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

7,00

15

MSB

-

7,00

16

Techcombank

Trên 3 tỷ

6,95

17

Techcombank

1 - 3 tỷ

6,90

18

VIB

Từ 300 trđ trở lên

6,90

19

SHB

Dưới 2 tỷ

6,90

20

Ngân hàng Đông Á

-

6,90

21

ABBank

-

6,90

22

Ngân hàng Việt Á

-

6,90

23

Techcombank

Dưới 1 tỷ

6,85

24

HDBank

-

6,80

25

MBBank

-

6,80

26

SeABank

-

6,80

27

SCB

-

6,80

28

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

6,70

29

TPBank

-

6,50

30

ACB

 

6,50

31

VietinBank

-

6,30

32

Vietcombank

-

6,30

33

BIDV

-

6,30

34

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

6,30

35

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

6,20

36

VPBank

Dưới 10 tỷ

6,10

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ