So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm cao nhất bao nhiêu trong tháng 8/2023?
Bước sang tháng mới, lãi suất cho kỳ hạn 3 năm (36 tháng) tại 30 ngân hàng thương mại trong nước được triển khai trong khoảng 5,4 - 7,9%/năm, giảm 0,1 - 1,5%/năm.
Cụ thể, ngân hàng Bản Việt đang áp dụng mức lãi suất tiết kiệm cao nhất trong số 30 ngân hàng đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn 3 năm là 7,5%/năm.
Các khoản tiền gửi có hạn mức trên 1 tỷ đồng tại ngân hàng Bắc Á đang được áp dụng lãi suất là 7,4%/năm. Theo sau đó là mức lãi suất tiền gửi 7,3%/năm được ghi nhận tại ngân hàng VietBank.
Các ngân hàng gồm Bắc Á, OceanBank và Saigonbank đang áp dụng chung một mức lãi suất 7,2%/năm cho cùng kỳ hạn. Trong đó, ngân hàng Bắc Á áp dụng mức lãi suất huy động vốn này cho các tài khoản có hạn mức dưới 1 tỷ đồng.
7,1%/năm là mức lãi suất được ghi nhận tại ngân hàng Eximbank. Khách hàng sẽ được hưởng chung lãi suất 7%/năm cho khoản tiền gửi tại ngân hàng OCB và từ 2 tỷ đồng trở lên tại SHB.
Các ngân hàng khác đang triển khai lãi suất cạnh tranh không kém từ 5,4%/năm đến 6,95%/năm.
Dựa vào bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank vẫn ổn định so với tháng trước. Theo đó, lãi suất cho kỳ hạn 3 năm được ghi nhận tại BIDV, VietinBank và Vietcombank là 6,3%/năm. Trong khi Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất cho kỳ hạn này.
Hiện tại, 5,4%/năm là mức lãi suất ngân hàng thấp nhất cho cùng kỳ hạn được ghi nhận tại ABBank, áp dụng với tất cả các hạn mức khác nhau.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 8/2023 mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
36 tháng |
1 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,50 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
7,40 |
3 |
VietBank |
- |
7,30 |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
7,20 |
5 |
OceanBank |
- |
7,20 |
6 |
Saigonbank |
- |
7,20 |
7 |
Eximbank |
- |
7,10 |
8 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,00 |
9 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,00 |
10 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,95 |
11 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
6,90 |
12 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,90 |
13 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,90 |
14 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90 |
15 |
Sacombank |
- |
6,85 |
16 |
LienVietPostBank |
- |
6,80 |
17 |
HDBank |
- |
6,80 |
18 |
SCB |
- |
6,80 |
19 |
Kienlongbank |
- |
6,70 |
20 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,70 |
21 |
MBBank |
- |
6,70 |
22 |
PVcomBank |
- |
6,70 |
23 |
TPBank |
- |
6,50 |
24 |
VietinBank |
- |
6,30 |
25 |
Vietcombank |
- |
6,30 |
26 |
BIDV |
- |
6,30 |
27 |
ACB |
6,30 |
|
28 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
6,25 |
29 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
6,20 |
30 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
6,15 |
31 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,10 |
32 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,00 |
33 |
SeABank |
- |
6,00 |
34 |
MSB |
- |
6,00 |
35 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,90 |
36 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,80 |
37 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
5,70 |
38 |
ABBank |
- |
5,40 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.