Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 9/2023: Thấp nhất 4,2%/năm
So với tháng trước, khung lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng (2 năm) tại 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động từ 4,2%/năm đến 6,9%/năm, nhận lãi cuối kỳ. Theo đó, lãi suất đã giảm khoảng 0,2 - 1,2 điểm phần trăm.
Theo đó, ngân hàng Đông Á và OCB đang cùng triển khai mức lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 2 năm là 6,9%/năm, không quy định về hạn mức tiền gửi.
Tiếp đến là hai ngân hàng SHB và OceanBank, ghi nhận ở cùng mức 6,7%/năm. Trong đó, lãi suất ngân hàng được áp dụng cho hạn mức từ 2 tỷ đồng trở lên tại SHB.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất huy động vốn ở mức cạnh tranh không kém khi gửi tại ngân hàng Bắc Á với hạn mức trên 1 tỷ đồng là 6,65%/năm.
Các khoản tiền gửi tại SHB (dưới 2 tỷ đồng), LienVietPostBank và Bản Việt sẽ được ấn định lãi suất tiền gửi là 6,6%/năm.
Ngoài ra, khách hàng khi gửi tiết kiệm tại các ngân hàng sau cũng được hưởng lãi suất ưu đãi không kém như Quốc Dân (6,55%/năm), VietBank (6,5%/năm), Bắc Á (6,45%/năm - dưới 1 tỷ đồng),...
4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đang triển khai lãi suất như sau: Agribank (5,5%/năm), còn tại BIDV, Vietcombank và VietinBank chung mức 5,8%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, ABBank đang có mức lãi suất thấp nhất là 4,2%/năm - không quy định hạn mức.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
24 tháng |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,90 |
2 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,90 |
3 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,70 |
4 |
OceanBank |
- |
6,70 |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
6,65 |
6 |
LienVietPostBank |
- |
6,60 |
7 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,60 |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,60 |
9 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,55 |
10 |
VietBank |
- |
6,50 |
11 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
6,45 |
12 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
6,40 |
13 |
PVcomBank |
- |
6,40 |
14 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,40 |
15 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,30 |
16 |
MBBank |
- |
6,30 |
17 |
Sacombank |
- |
6,30 |
18 |
SCB |
- |
6,30 |
19 |
Kienlongbank |
- |
6,20 |
20 |
HDBank |
- |
6,20 |
21 |
Saigonbank |
- |
6,20 |
22 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
5,85 |
23 |
VietinBank |
- |
5,80 |
24 |
Vietcombank |
- |
5,80 |
25 |
BIDV |
- |
5,80 |
26 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
5,80 |
27 |
Eximbank |
- |
5,80 |
28 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
5,75 |
29 |
SeABank |
- |
5,65 |
30 |
Agribank |
- |
5,50 |
31 |
MSB |
- |
5,40 |
32 |
ACB |
5,40 |
|
33 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,30 |
34 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,20 |
35 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,10 |
36 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,00 |
37 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,90 |
38 |
ABBank |
- |
4,20 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.