Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm tháng 3/2024
Hiện tại, phạm vi lãi suất tiền gửi của 30 ngân hàng thương mại trong nước áp dụng cho kỳ hạn 3 năm (36 tháng) đang được niêm yết trong khoảng 4 - 6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Trong đó, mức lãi suất huy động vốn cao nhất đối với kỳ hạn được khảo sát là 6%/năm, đang được triển khai tại Sacombank và OCB - không quy định về hạn mức tiền gửi.
Theo sau đó là lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng SHB, VietBank, OceanBank và Bản Việt, được ghi nhận ở mức 5,7%/năm. Trong đó, khách hàng gửi tiết kiệm tại SHB cần có tài khoản từ 2 tỷ đồng trở lên.
Lãi suất ngân hàng đang được áp dụng tại MBBank và SHB (dưới 2 tỷ đồng) là 5,6%/năm.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất huy động vốn chung mức 5,4%/năm khi gửi tiền tại các ngân hàng như NCB, HDBank và Saigonbank.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất dao động trong khoảng 4 - 5,4%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 3 năm như sau: VietinBank và BIDV ở chung mức 5%/năm, Vietcombank ghi nhận ở mức 4,7%/năm. Riêng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất cho kỳ hạn 3 năm.
Hiện tại, MSB và SCB đang có mức lãi suất thấp nhất cho cùng kỳ hạn là 4%/năm.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 3/2024 mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
36 tháng |
1 |
Sacombank |
- |
6,00 |
2 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,00 |
3 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,70 |
4 |
VietBank |
- |
5,70 |
5 |
OceanBank |
- |
5,70 |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,70 |
7 |
MBBank |
- |
5,60 |
8 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,60 |
9 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,40 |
10 |
HDBank |
- |
5,40 |
11 |
Saigonbank |
- |
5,40 |
12 |
LienVietPostBank |
- |
5,30 |
13 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,30 |
14 |
TPBank |
- |
5,20 |
15 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,20 |
16 |
Kienlongbank |
- |
5,10 |
17 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,10 |
18 |
Eximbank |
- |
5,10 |
19 |
VietinBank |
- |
5,00 |
20 |
BIDV |
- |
5,00 |
21 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
5,00 |
22 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,00 |
23 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,80 |
24 |
SeABank |
- |
4,80 |
25 |
PVcomBank |
- |
4,80 |
26 |
Vietcombank |
- |
4,70 |
27 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,70 |
28 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
4,60 |
29 |
ACB |
4,50 |
|
30 |
Techcombank |
- |
4,40 |
31 |
ABBank |
- |
4,20 |
32 |
MSB |
- |
4,00 |
33 |
SCB |
- |
4,00 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.