|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Biểu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 1/2024

10:52 | 04/01/2024
Chia sẻ
Bước sang tháng mới, biểu lãi suất tiết kiệm được áp dụng cho kỳ hạn 9 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động từ 3,2%/năm đến 5,4%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ.

Qua khảo sát, phạm vi lãi suất huy động vốn tại 30 ngân hàng thương mại trong nước đối với kỳ hạn 9 tháng được ghi nhận trong khoảng 3,2 - 5,4%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất đã giảm 0,1 - 1,8 điểm phần trăm tại nhiều ngân hàng. 

Nguồn: Momo.

Cụ thể, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi cao nhất là 5,4%/năm khi gửi tiết kiệm tại Kienlongbank. 

5,3%/năm là lãi suất huy động vốn được ghi nhận tại các ngân hàng gồm Bắc Á, VietBank và Quốc Dân. Trong đó, lãi suất sẽ được ngân hàng Bắc Á áp dụng với các tài khoản gửi có hạn mức từ 1 tỷ đồng. 

Các tài khoản tiết kiệm tại Bản Việt đang được áp dụng lãi suất ngân hàng là 5,15%/năm. 

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, Bắc Á, HDBank, Đông Á, OCB và Việt Á đang cùng triển khai chung một mức lãi suất cho kỳ hạn 9 tháng là 5,1%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á áp dụng lãi suất cho hạn mức tiền gửi dưới 1 tỷ đồng. 

Khách hàng cũng có thể linh hoạt chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất dao động từ 3,2%/năm đến 5%/năm. 

Nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang ấn định lãi suất cho kỳ hạn 9 tháng cụ thể như sau: Agribank, VietinBank, BIDV có cùng lãi suất là 3,5%/năm. Riêng Vietcombank đang có mức lãi suất thấp nhất là 3,2%/năm - ngang với SCB tại thời điểm khảo sát. 

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

9 tháng

1

Kienlongbank

-

5,40

2

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,30

3

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,30

4

VietBank

-

5,30

5

Ngân hàng Bản Việt

-

5,15

6

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,10

7

HDBank

-

5,10

8

Ngân hàng Đông Á

-

5,10

9

Ngân hàng OCB

-

5,10

10

Ngân hàng Việt Á

-

5,10

11

Eximbank

-

5,00

12

PVcomBank

-

5,00

13

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

4,90

14

OceanBank

-

4,90

15

SHB

Dưới 2 tỷ

4,80

16

Sacombank

-

4,75

17

VIB

Từ 10 trđ trở lên

4,50

18

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

4,50

19

MBBank

-

4,50

20

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,40

21

Saigonbank

-

4,40

22

Techcombank

-

4,35

23

SeABank

-

4,35

24

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

4,30

25

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

4,20

26

VPBank

Dưới 1 tỷ

4,10

27

ABBank

-

3,90

28

MSB

-

3,90

29

ACB

 

3,90

30

Agribank

-

3,50

31

VietinBank

-

3,50

32

BIDV

-

3,50

33

LienVietPostBank

-

3,50

34

Vietcombank

-

3,20

35

SCB

-

3,20

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ

Quốc hội đề nghị làm rõ thu thuế sàn TMĐT, cơ sở thường trú 'ảo'  nước ngoài bằng cách nào?
Trước đề xuất thu thuế thu nhập doanh nghiệp với sàn thương mại điện tử, cơ sở thường trú 'ảo' của doanh nghiệp nước ngoài, Cơ quan thẩm tra đề nghị làm rõ tính khả thi về phương thức thu thuế và những Hiệp định pháp lý có liên quan.