Biểu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 1/2024
Qua khảo sát, phạm vi lãi suất huy động vốn tại 30 ngân hàng thương mại trong nước đối với kỳ hạn 9 tháng được ghi nhận trong khoảng 3,2 - 5,4%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất đã giảm 0,1 - 1,8 điểm phần trăm tại nhiều ngân hàng.
Cụ thể, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi cao nhất là 5,4%/năm khi gửi tiết kiệm tại Kienlongbank.
5,3%/năm là lãi suất huy động vốn được ghi nhận tại các ngân hàng gồm Bắc Á, VietBank và Quốc Dân. Trong đó, lãi suất sẽ được ngân hàng Bắc Á áp dụng với các tài khoản gửi có hạn mức từ 1 tỷ đồng.
Các tài khoản tiết kiệm tại Bản Việt đang được áp dụng lãi suất ngân hàng là 5,15%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, Bắc Á, HDBank, Đông Á, OCB và Việt Á đang cùng triển khai chung một mức lãi suất cho kỳ hạn 9 tháng là 5,1%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á áp dụng lãi suất cho hạn mức tiền gửi dưới 1 tỷ đồng.
Khách hàng cũng có thể linh hoạt chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất dao động từ 3,2%/năm đến 5%/năm.
Nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang ấn định lãi suất cho kỳ hạn 9 tháng cụ thể như sau: Agribank, VietinBank, BIDV có cùng lãi suất là 3,5%/năm. Riêng Vietcombank đang có mức lãi suất thấp nhất là 3,2%/năm - ngang với SCB tại thời điểm khảo sát.
Bảng so sánh lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
9 tháng |
1 |
Kienlongbank |
- |
5,40 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,30 |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,30 |
4 |
VietBank |
- |
5,30 |
5 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,15 |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,10 |
7 |
HDBank |
- |
5,10 |
8 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,10 |
9 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,10 |
10 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,10 |
11 |
Eximbank |
- |
5,00 |
12 |
PVcomBank |
- |
5,00 |
13 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,90 |
14 |
OceanBank |
- |
4,90 |
15 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
4,80 |
16 |
Sacombank |
- |
4,75 |
17 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
4,50 |
18 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,50 |
19 |
MBBank |
- |
4,50 |
20 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,40 |
21 |
Saigonbank |
- |
4,40 |
22 |
Techcombank |
- |
4,35 |
23 |
SeABank |
- |
4,35 |
24 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
4,30 |
25 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
4,20 |
26 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,10 |
27 |
ABBank |
- |
3,90 |
28 |
MSB |
- |
3,90 |
29 |
ACB |
3,90 |
|
30 |
Agribank |
- |
3,50 |
31 |
VietinBank |
- |
3,50 |
32 |
BIDV |
- |
3,50 |
33 |
LienVietPostBank |
- |
3,50 |
34 |
Vietcombank |
- |
3,20 |
35 |
SCB |
- |
3,20 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.