Trong tháng 1/2024, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng như thế nào?
Theo ghi nhận, biểu lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 6 tháng sau khi khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước từ 3,2%/năm đến 5,3%/năm, nhận lãi cuối kỳ.
Trong đó, 5,3%/năm là mức lãi suất ngân hàng cao nhất cho kỳ hạn 6 tháng, đang được triển khai tại HDBank.
Đồng vị trí thứ hai gồm các ngân hàng Kienlongbank, Bắc Á (từ 1 tỷ đồng), Quốc Dân và VietBank với mức lãi suất huy động vốn được áp dụng là 5,2%/năm.
Khách hàng sẽ được hưởng chung một mức lãi suất là 5,1%/năm khi gửi tiết kiệm tại ABBank và Việt Á trong cùng kỳ hạn.
Bắc Á (hạn mức dưới 1 tỷ), OCB, PVcomBank và Bản Việt đang triển khai chung lãi suất tiền gửi là 5%/năm.
Các ngân hàng khác trong bảng khảo sát có lãi suất huy động vốn với kỳ hạn 6 tháng trong khoảng 3,2 - 4,9%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng cho thấy, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đang triển khai lãi suất như sau: Agribank, BIDV và VietinBank có cùng lãi suất là 3,5%/năm. Trong khi đó, Vietcombank triển khai lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng thấp nhất trong bảng khảo sát là 3,2%/năm - cùng với SCB.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
6 tháng |
1 |
HDBank |
- |
5,30 |
2 |
Kienlongbank |
- |
5,20 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,20 |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,20 |
5 |
VietBank |
- |
5,20 |
6 |
ABBank |
- |
5,10 |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,10 |
8 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,00 |
9 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,00 |
10 |
PVcomBank |
- |
5,00 |
11 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,00 |
12 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,90 |
13 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,80 |
14 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
4,70 |
15 |
OceanBank |
- |
4,70 |
16 |
Eximbank |
- |
4,60 |
17 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
4,50 |
18 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,50 |
19 |
Sacombank |
- |
4,50 |
20 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,40 |
21 |
Techcombank |
- |
4,30 |
22 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
4,30 |
23 |
MBBank |
- |
4,30 |
24 |
TPBank |
- |
4,20 |
25 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
4,20 |
26 |
SeABank |
- |
4,20 |
27 |
Saigonbank |
- |
4,20 |
28 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,10 |
29 |
MSB |
- |
3,90 |
30 |
ACB |
3,70 |
|
31 |
Agribank |
- |
3,50 |
32 |
VietinBank |
- |
3,50 |
33 |
BIDV |
- |
3,50 |
34 |
LienVietPostBank |
- |
3,50 |
35 |
Vietcombank |
- |
3,20 |
36 |
SCB |
- |
3,20 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.