So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 1/2024
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 1/2024
Bước sang tháng mới, khung lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng thương mại trong nước áp dụng cho kỳ hạn 3 tháng nằm trong khoảng 2,2 - 4,25%/năm, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, các khoản tiền gửi có cùng kỳ hạn 3 tháng tại ngân hàng Quốc Dân đang được áp dụng mức lãi suất cao nhất trong bảng khảo sát là 4,25%/năm.
4,1%/năm là lãi suất huy động vốn đang được áp dụng tại ngân hàng Việt Á cho kỳ hạn 1 tháng.
Tiếp đến là Bắc Á với lãi suất ngân hàng đang được ấn định là 4%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có hạn mức từ 1 tỷ đồng.
Lãi suất tiền gửi cho cùng kỳ hạn 3 tháng đang được áp dụng tại các ngân hàng VietBank, Đông Á, OceanBank và OCB là 3,9%/năm.
Khách hàng đồng thời cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại các ngân hàng khác với lãi suất huy động vốn cho cùng kỳ hạn trong khoảng 2,2 - 3,85%/năm.
Sau khi so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng như sau: Agribank, VietinBank và BIDV áp dụng chung lãi suất là 2,5%/năm. Trong khi Vietcombank đang có lãi suất là 2,2%/năm, đây cũng là mức thấp nhất trong bảng khảo sát cho kỳ hạn 3 tháng - cùng với SCB.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
3 tháng |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4,25 |
2 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,10 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
4,00 |
4 |
VietBank |
- |
3,90 |
5 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,90 |
6 |
OceanBank |
- |
3,90 |
7 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,90 |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,85 |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
3,80 |
10 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,80 |
11 |
SeABank |
- |
3,80 |
12 |
Kienlongbank |
- |
3,75 |
13 |
Eximbank |
- |
3,70 |
14 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,70 |
15 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
3,60 |
16 |
Sacombank |
- |
3,60 |
17 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
3,50 |
18 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
3,50 |
19 |
TPBank |
- |
3,40 |
20 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,40 |
21 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
3,40 |
22 |
PVcomBank |
- |
3,35 |
23 |
Techcombank |
- |
3,30 |
24 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
3,30 |
25 |
HDBank |
- |
3,15 |
26 |
ABBank |
- |
3,15 |
27 |
MBBank |
- |
3,10 |
28 |
MSB |
- |
3,00 |
29 |
Saigonbank |
- |
3,00 |
30 |
ACB |
2,70 |
|
31 |
Agribank |
- |
2,50 |
32 |
VietinBank |
- |
2,50 |
33 |
BIDV |
- |
2,50 |
34 |
LienVietPostBank |
- |
2,50 |
35 |
Vietcombank |
- |
2,20 |
36 |
SCB |
- |
2,20 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.